Bài giảng Tiết 30: Văn bản- Bạn đến chơi nhà

Nguyễn Khuyến (1835 – 1909) - Quê ở thôn Vị Hạ, xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.

-Là người thông minh học giỏi đỗ đầu cả ba kì thi nên còn có tên gọi là Tam Nguyên Yên Đổ. Ông ra làm quan khoảng mười năm, sau đó thời thế loạn lạc cáo quan về ở ẩn.

-Nhà thơ lớn của dân tộc.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 30: Văn bản- Bạn đến chơi nhà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KiỂM TRA BÀI CŨ Cho biết tâm trạng của tác giả thông qua bài thơ “Qua Đèo Ngang? Yêu say đắm trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước. B. Đau xót ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương. C. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn. D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước. Tiết 30: Văn bản: Nguyễn Khuyến Tiết 30: văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn Khuyến I- Tìm hiểu chung 1.Tác giả: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Khuyến? Nguyễn Khuyến (1835 – 1909) - Quê ở thôn Vị Hạ, xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. -Là người thông minh học giỏi đỗ đầu cả ba kì thi nên còn có tên gọi là Tam Nguyên Yên Đổ. Ông ra làm quan khoảng mười năm, sau đó thời thế loạn lạc cáo quan về ở ẩn. -Nhà thơ lớn của dân tộc. + Thông minh, học giỏi + Là nhà thơ lớn của dân tộc Tiết 30: văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn Khuyến I- Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: + Thông minh, học giỏi + Là nhà thơ lớn của dân tộc Nguyễn Khuyến lúc làm quan Ngôi nhà Nguyễn Khuyến cáo quan về ở ẩn Tiết 30: văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn Khuyến I- Tìm hiểu chung 1. Tác giả: + Thông minh, học giỏi + Là nhà thơ lớn của dân tộc Bài thơ được viết bằng thể thơ nào? 2. Thể thơ: -Thất ngôn bát cú Đường luật Em hãy cho biết chủ đề của bài thơ? -Ca ngợi tình bạn chân thành, giản dị mà cảm động 3.Chủ đề: Tiết 30: văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn Khuyến I- Tìm hiểu chung 1. Tác giả: + Thông minh, học giỏi + Là nhà thơ lớn của dân tộc 2.Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật Ca ngợi tình bạn chân thành, giản dị mà cảm động 3. Chủ đề: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây, ta với ta ! Hãy đọc bài thơ trên Giọng đọc: chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh như thấp thoáng nụ cười Nhịp thơ: 4/ 3 ; 2/2/3 . Đặc biệt câu 1 nhịp 3/ 1/ 3 và câu 7 nhịp 4/ 1/ 2 Tiết 30: văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn Khuyến I- Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: + Thông minh, học giỏi + Là nhà thơ lớn của dân tộc 2.Thể thơ: -Thất ngôn bát cú Đường luật -Ca ngợi tình bạn chân thành, giản dị mà cảm động 3.Chủ đề: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây, ta với ta ! 4.Bố cục: Bố cục: 1- 6- 1  khác với bài “ Qua đèo Ngang” => Vận dụng sáng tạo thơ Đường luật 3 phần -Có sự sáng tạo ( 1- 6- 1) So sánh bố cục bài thơ này với bài thơ “Qua Đèo Ngang”? - Bố cục không tuân theo qui cách: Đề -Thực - Luận - Kết mà cấu trúc (1-6-1). +Câu đầu: cảm xúc khi bạn đến nhà. +Sáu câu giữa: tình huống và khả năng tiếp bạn. +Câu cuối: cảm nghĩ về tình bạn. Tiết 30: văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn Khuyến I- Tìm hiểu chung: II- Tìm hiểu văn bản: Đã bấy lâu nay, bác tới nhà Đọc câu thơ theo cách ngắt nhịp trên và nhận xét? 1- Cảm xúc khi bạn đến nhà: Đã lâu rồi, hôm nay, bác mới tới nhà Em nhận xét gì về giọng điệu của câu thơ này? Qua đó ta thấy tâm trạng của tác giả như thế nào? - Lời thơ tự nhiên như lời nói thường. -> Niềm vui sướng, hồ hởi khi có bạn đến thăm. TrÎ thêi ®i v¾ng, chî thêi xa, Ao s©u n­íc c¶, kh«n chµi c¸. V­ên réng rµo th­a, khã ®uæi gµ. C¶i chöa ra c©y, cµ míi nô. BÇu võa rông rèn, m­íp ®­¬ng hoa. -TrÎ thêi ®i v¾ng  kh«ng cã ng­êi sai b¶o. - Chî thêi xa  kh«ng dÔ mua s¾m thøc ¨n thÕt b¹n. - cã c¸, cã gµ - cã c¶i, cã cµ, cã bÇu, cã m­íp. nh­ng còng chØ míi ë d¹ng tiÒm Èn (chöa ra c©y, míi nô, võa rông rèn, ®­¬ng hoa). I. T×m hiÓu chung. II. T×m hiÓu v¨n b¶n. 1.C¶m xóc khi b¹n ®Õn ch¬i. - Lêi th¬ tù nhiªn nh­ lêi nãi th­êng. -> NiÒm vui s­íng, hå hëi, khi cã b¹n ®Õn th¨m. 2.Tình huống và khả năng tiếp bạn. -Không dễ mua sắm (chợ xa) ? Nhµ th¬ tiÕp ®·i b¹n trong hoµn c¶nh nµo? -Không có người sai bảo (trẻ đi vắng) nh­ng còng b»ng kh«ng v× (ao s©u, n­íc c¶, v­ên réng, rµo th­a). -Có cá, có gà, có rau … ? Trong hoµn c¶nh ®ã nhµ th¬ cã g× tiÕp ®·i b¹n? ->nhưng cũng bằng không có Tiết 30: văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn Khuyến Tiết 30: văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn Khuyến I- Tìm hiểu chung: II- Tìm hiểu văn bản: 1- Cảm xúc khi bạn đến nhà: 2- Tình huống và khả năng tiếp bạn: - Không người sai bảo ( Trẻ đi vắng) - Không dễ mua sắm ( Chợ xa) => Mong muốn thết đãi bạn thịnh soạn nhưng không thực hiện được Đầu trò tiếp khách, trầu không có Theo em, câu này, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì?Tác dụng? Nói quá -Có cá, có gà, có rau … ->nhưng cũng bằng không có -trầu không có để tiếp khách Tiết 30: văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn Khuyến I- Tìm hiểu chung: II- Tìm hiểu văn bản: 1- Cảm xúc khi bạn đến nhà: 2- Tình huống và khả năng tiếp bạn: - Không người sai bảo ( Trẻ đi vắng) - Không dễ mua sắm ( Chợ xa) => Mong muốn thết đãi bạn thịnh soạn nhưng không thực hiện được -Có cá, có gà, có rau … ->nhưng cũng bằng không có -trầu không có để tiếp khách - Cách tạo tình huống, cách nói lấp lửng. Phép liệt kê, phép đối, nói quá, cách nói hóm hỉnh, đùa vui. -> Mäi thø ®Òu cã mµ l¹i nh­ kh«ng. T×nh c¶m dµnh cho b¹n ch©n thµnh. -Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi trình bày tình cảnh của mình? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? Tiết 30: văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn Khuyến I- Tìm hiểu chung: II- Tìm hiểu văn bản: 1- Cảm xúc khi bạn đến nhà: 2- Tình huống và khả năng tiếp bạn: - Không người sai bảo ( Trẻ đi vắng) - Không dễ mua sắm ( Chợ xa) => Mong muốn thết đãi bạn thịnh soạn nhưng không thực hiện được -Có cá, có gà, có rau … ->nhưng cũng bằng không có -trầu không có để tiếp khách - Cách tạo tình huống, cách nói lấp lửng. Phép liệt kê, phép đối, nói quá, cách nói hóm hỉnh, đùa vui. -> Mäi thø ®Òu cã mµ l¹i nh­ kh«ng. T×nh c¶m dµnh cho b¹n ch©n thµnh. 3- Cảm nghĩ về tình bạn: Bác đến chơi đây, ta với ta ! -Em có nhận xét gì về cụm từ “Ta với ta”? Ta ở đây là chỉ ai? Qua đó muốn nói lên điều gì? - Đại từ ngôi 1 và 2: ta ->Tình bạn chân thành, sâu sắc, không bị ảnh hưởng bởi hoàn cảnh và vật chất Tiết 30: văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn Khuyến I- Tìm hiểu chung: II- Tìm hiểu văn bản: 1- Cảm xúc khi bạn đến nhà: 2- Tình huống và khả năng tiếp bạn: 3- Cảm nghĩ về tình bạn: - Đại từ ngôi 1 và 2: ta ->Tình bạn chân thành, sâu sắc, không bị ảnh hưởng bởi hoàn cảnh và vật chất III- Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Bài thơ Đường luật thuần Nôm. Lời thơ giản dị, cách nói hóm hỉnh. 2. Nội dung: - Tình cảm bạn bè gắn bó thân thiết, tri âm, tri kỷ. IV- Luyện tập: * Ghi nhớ: ( sgk) - Em hãy nhận xét giọng thơ của tác giả trong bài thơ này? Thông qua đó tác giả muốn nói điều gì? Tiết 30: văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn Khuyến I- Tìm hiểu chung: II- Tìm hiểu văn bản: 1- Cảm xúc khi bạn đến nhà: 2- Tình huống và khả năng tiếp bạn: 3- Cảm nghĩ về tình bạn: III- Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Bài thơ Đường luật thuần Nôm. Lời thơ giản dị, cách nói hóm hỉnh. 2. Nội dung: Tình cảm bạn bè gắn bó thân thiết, tri âm, tri kỷ. IV- Luyện tập: * Ghi nhớ: ( sgk) BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ -Tiếng nói của 2 người, thể hiện tình bạn chân thành, ấm áp, tri âm, tri kỷ QUA ĐÈO NGANG -Tiếng nói của một người, đối diện với chính mình, thể hiện nỗi cô đơn, nỗi buồn không ai chia sẻ So sánh cụm từ ta với ta trong bài thơ này với bài thơ: “ Qua đèo Ngang”? Tiết 30: văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn Khuyến I- Tìm hiểu chung: II- Tìm hiểu văn bản: 1- Cảm xúc khi bạn đến nhà: 2- Tình huống và khả năng tiếp bạn: 3- Cảm nghĩ về tình bạn: III- Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Bài thơ Đường luật thuần Nôm. Lời thơ giản dị, cách nói hóm hỉnh. 2. Nội dung: Tình cảm bạn bè gắn bó thân thiết, tri âm, tri kỷ. IV- Luyện tập: * Ghi nhớ: ( sgk) BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ -Tiếng nói của 2 người, thể hiện tình bạn chân thành, ấm áp, tri âm, tri kỷ QUA ĐÈO NGANG -Tiếng nói của một người, đối diện với chính mình, thể hiện nỗi cô đơn, nỗi buồn không ai chia sẻ Thảo luận nhóm Hoàn thành sơ đồ tư duy theo sơ đồ câm sau: Nhóm 1 Nhóm 2, 3 Nhóm 4 Tiết 30: văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn Khuyến I- Tìm hiểu chung: II- Tìm hiểu văn bản: 1- Cảm xúc khi bạn đến nhà: 2- Tình huống và khả năng tiếp bạn: - Không người sai bảo ( Trẻ đi vắng) - Không dễ mua sắm ( Chợ xa) => Mong muốn thết đãi bạn thịnh soạn nhưng không thực hiện được -Có cá, có gà, có rau … ->nhưng cũng bằng không có -trầu không có để tiếp khách - Cách tạo tình huống, cách nói lấp lửng. Phép liệt kê, phép đối, nói quá, cách nói hóm hỉnh, đùa vui. -> Mäi thø ®Òu cã mµ l¹i nh­ kh«ng. T×nh c¶m dµnh cho b¹n ch©n thµnh. 3- Cảm nghĩ về tình bạn: - Đại từ ngôi 1 và 2: ta ->Tình bạn chân thành, sâu sắc, không bị ảnh hưởng bởi hoàn cảnh và vật chất 1.Tác giả: + Thông minh, học giỏi + Là nhà thơ lớn của dân tộc 2.Thể thơ: -Thất ngôn bát cú Đường luật 3.Chủ đề: -Ca ngợi tình bạn chân thành, giản dị mà cảm động 4.Bố cục: 3 phần -Có sự sáng tạo ( 1- 6- 1) - Lời thơ tự nhiên như lời nói thường. -> Niềm vui sướng, hồ hởi khi có bạn đến thăm. III- Tổng kết: * Ghi nhớ: ( sgk) IV- Luyện tập: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc bài thơ Nắm kỹ nội dung và nghệ thuật của bài thơ Học thuộc phần ghi nhớ SGK Hoàn thành sơ đồ tư duy Chuẩn bị bài mới: “Bài viết số 2” (tại lớp) +Xem lại cách làm bài văn biểu cảm. +Chú ý một số đề đã học.

File đính kèm:

  • pptBan den choi nha(4).ppt