Bài giảng Tiết 30: Danh từ

1. Ví dụ: Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [ ]

(Em bé thông minh )

 

ppt15 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 30: Danh từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 6_5 Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: ở tiểu học em đã học về từ loại danh từ. Hãy nhớ lại kiến thức và cho biết danh từ là gì? Cho ví dụ? Đáp án: Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,... Ví dụ: Nhà cửa, cây, con, sách, vở,... Tiết 30 1. Ví dụ: Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con […] (Em bé thông minh ) - Cụm danh từ: ba con trâu ấy I. Đặc điểm của danh từ. 2. Nhận xét: Danh từ Số lượng Đại từ chỉ định - Các danh từ khác trong câu: Vua, làng, gạo, nếp, thúng... Chỉ người Khái niệm Chỉ vật Tiết 30 Danh từ I. Đặc điểm của danh từ. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Danh từ: là những từ chỉ người, vật, khái niệm, hiện tượng... - Danh từ: + có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng ở đằng trước: những, các, vài, ba, bốn ... + có thể kết hợp với các từ: này, ấy, kia, nọ, đó,... ở đằng sau. ? Hãy đặt câu với các danh từ sau: Vua, làng, học sinh. Vua kén rể cho con gái. Làng tôi rất đẹp. Tôi là học sinh. CN CN VN  Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước. Tiết 30 Danh từ I. Đặc điểm của danh từ. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: 3. Kết luận: (Ghi nhớ: sgk 86) Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm… Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước và các từ này, ấy, kia, đó… ở phía sau để tạo thành cụm danh từ. Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước. Tiết 30 Danh từ I. Đặc điểm của danh từ. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: 3. Kết luận: (Ghi nhớ: sgk - 86) II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. 1. Ví dụ: ba con trâu một viên quan ba thúng gạo sáu tạ thóc 2. Nhận xét: - Danh từ chỉ sự vật: trâu, quan, gạo, thóc - Danh từ chỉ đơn vị: con, viên, thúng, tạ… Danh từ được chia thành hai loại lớn: Danh từ đơn vị và danh từ chỉ vật Danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm, đo … sự vật. Danh từ chỉ vật: Nêu tên từng loại cá thể, người, vật, hiện tượng, khái niệm… * So sỏnh cỏc cặp cụm danh từ sau rồi nhận xột nghĩa của nú ? a/ ba con trâu // ba chỳ trõu một viờn quan // một ụng quan b/ ba thỳng gạo // ba rỏ gạo sỏu tạ thúc // sỏu cõn thúc Nghĩa CDT khụng đổi khi thay đổi dt đơn vị => dtđv tự nhiờn Nghĩa CDT thay đổi khi thay đổi dt đơn vị => dtđv quy ước.  Trong danh từ đơn vị được chia thành hai loại nhỏ: Danh từ đơn vị tự nhiên, danh từ đơn vị quy ước Bài tập bổ trợ Cho các danh từ đơn vị: ông, nắm, vị, một, chiếc, ngài, mớ, cái, ki lô mét… Sắp xếp chúng thành hai loại: Danh từ đơn vị tự nhiên, danh từ đơn vị quy ước Danh từ đơn vị tự nhiên: Ông, ngài, vị, cái, chiếc Danh từ đơn vị quy ước: Nắm, mớ, mét, kilô mét.. Trong danh từ đơn vị quy ước có hai loại: Danh từ đơn vị quy ước ước chừng và danh từ đơn vị quy ước chính xác. Ví dụ: - Danh từ quy ước ước chừng: thúng, nắm, mớ… - Danh từ quy ước chính xác: cân, tạ, mét, lít, gam…. Tiết 30 Danh từ I. Đặc điểm của danh từ. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: 3. Kết luận: (Ghi nhớ sgk - 86) II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: 3. Kết luận: (Ghi nhớ: sgk- 87) Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm ,đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm, ... Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là: - Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên - Danh từ chỉ đơn vị quy ước, cụ thể là: + Danh từ chỉ đơn vị chính xác; + Danh từ chỉ đơn vị ước chừng Tiết 30 Danh từ I. Đặc điểm của danh từ. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: 3. Kết luận: (Ghi nhớ sgk - 86) II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: 3. Kết luận: III. Luyện tập Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu với một trong các danh từ ấy? Đáp án: Các danh từ chỉ sự vật là: bàn, ghế, nhà, cửa, chó, mèo… Đặt câu: * Chú mèo nhà em rất lười. * Cái ghế này bị gẫy. Bài 2: Liệt kê các loại từ: a, Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ như: ông, vị, cô… b, Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật,ví dụ như: cái, bức, tấm… Đáp án: a, Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, bà, chú, bác, cô, dì, cháu, ngài, vị… b, Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm, chiếc, quyển, bộ, tờ… Bài 3: Liệt kê các danh từ: a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ như: mét, lít, ki lô gam… b) Chỉ đơn vị quy ước ước chừng ví dụ như: nắm, mớ, đàn… Đáp án: Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, gam, lít, hải lý, dặm, kilô gam… b) Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, đàn, thúng, đấu, vốc, gang, đoạn, sải…. Bài tập củng cố Dựa vào ghi nhớ phần hai hãy phân loại danh từ bằng sơ đồ? Hướng dẫn về nhà - Viết một đoạn văn ( 4- 5 câu) có sử dụng danh từ. - Học bài nắm chắc nội dung 2 phần ghi nhớ. - Xem tiếp bài danh từ ( trang 108 - 109).

File đính kèm:

  • pptnguvan(45).ppt
Giáo án liên quan