Bài giảng tiết 29- Thuật ngữ

§ 1.So sánh hai cách giải thích sau đây về nghĩa của từ nước và muối

§ a. Cách thứ nhất

§ - Nước là chất lỏng không màu, không mùi ,có ở sông, hồ biển . . .

§ - Muối là tinh thể trắng,vị mặn, thường tách từ nước biển , dùng để ăn .

§ b.Cách thứ hai

§ -Nước là hợp chất của các nguyên tố hi –đrô và ôxi có công thức H2O

§ - Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a xit

 

ppt25 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tiết 29- Thuật ngữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người thực hiện : Nguyễn Thông Dĩnh Người thực hiện : Nguyễn Thông Dĩnh Tiết 29 : THUẬT NGỮ I.THUẬT NGỮ LÀ GÌ ? 1.So sánh hai cách giải thích sau đây về nghĩa của từ nước và muối a. Cách thứ nhất - Nước là chất lỏng không màu, không mùi ,có ở sông, hồ biển . . . - Muối là tinh thể trắng,vị mặn, thường tách từ nước biển , dùng để ăn . b.Cách thứ hai -Nước là hợp chất của các nguyên tố hi –đrô và ôxi có công thức H2O - Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a xit Cách giải thích thứ nhất chỉ dừng lại đặc tính bên ngoài của sự vật ( dạng lỏng hay rắn , màu sắc, mùi vị như thế nào ? Có ở đâu hay từ đâu mà có ) Đó là cách giải thích hình thành trên cơ sở kinh nghiệm, có tính chất cảm tính . Cách giải thích thứ hai : thể hiện đặc tính bên trong sự vật ( được cấu tạo từ những yếu tố nào? Quan hệ giữa những yếu tố đó như thế nào ? Những đặc tính của của muối và nước không thể nhận biết qua kinh nghiệm và cảm tính được mà phải qua nghiên cứu bằng lí thuyết và phương pháp khoa học qua việc tác động vào sự vật để sự vật bộc lộ được những đặc tính của nó .Do đó không có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hóa học thì người tiếp thu không thể hiểu theo cách giải thích này . @Vậy cách giải thích thứ nhất là cách giải thích nghĩa từ ngữ thông thường .Cách giải thích thứ hai là cách giải thích thuật ngữ . 2. Đọc những định nghĩa sau và cho biết em đã học các định nghĩa này ở bộ môn nào ? Và những từ ngữ được in đậm chủ yếu dùng trong văn bản nào ? Thạch nhũ : là sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hòa tan trong nước có chứa a xit các bon nic .  ( Bộ môn địa lí) Ba-zơ : là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hy- đrô –xit. (Bộ môn hóa học). Aån dụ : là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.  (Bộ môn Ngữ văn ). Phân số thập phân : là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10 . (Bộ môn Toán học) . Qua tìm hiểu bài tập 1, 2 em hãy cho biết thế nào là Thuật ngữ . @Ghi nhớ( SGK/88) :  Thuật ngữ là những từ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ Em hãy cho một số ví dụ về thuật ngữ mà em biết ? Ví dụ : Vi sinh , huyết học ,chẩn đoán lâm sàng. ( y học) Ví dụ : internet, chat, email . . .( Tin học ) Ví dụ:Sàn giao dịch, phát lệnh, cổ phiếu, (Thị trường chứng khoán) Thảo luận : Có ý kiến cho rằng Thuật ngữ chỉ được sử dụng trong văn bản khoa học ,công nghệ , em có đồng ý với ý kiến đó không ?Ý kiến em thế nào ? Ý kiến trên là đúng nhưng chưa đầy dủ , cần lưu ý thuật ngữ đôi khi cũng được dùng trong các văn bản khác.Ví dụ một bản tin , một phóng sự hay một bài bình luận nào đó trên báo chí cũng có thể sử dụng thuật ngữ khi đề cập đến những khái niệm có liên quan . Ví dụ: ( Tin trên báo Lao Động ) -Cháu như thế nào rồi ? -Họ phẩu thuật con tôi rồi đưa ra phòng hậu phẩu anh à .Chắc cháu cũng qua khỏi . II.Đặc điểm thuật ngữ 1.Thử tìm xem những thuật ngữ đã xét ở trên như : Thạch nhũ : là sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hòa tan trong nước có chứa a xit các bon nic .  ( Bộ môn địa lí) Ba-zơ : là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hy- đrô –xit. (Bộ môn hóa học). Aån dụ : là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.  (Bộ môn Ngữ văn ). Phân số thập phân : là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10 . (Bộ môn Toán học) . Còn có nghĩa nào khác hơn ? @Vậy em rút ra điểm gì về đặc điểm thứ nhất của thuật ngữ ? về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ biểu thị bằng một thuật ngữ . 2.Xét 2 ví dụ sau cho biết từ muối nào có sắc thái biểu cảm : a.Muối là hợp chất có thể hòa tan trong nước. b. Tay nâng chén muối đĩa gừng Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau . (b) Từ muối là một từ thông thường mang tính biểu cảm, gừng cay muối mặn chỉ tình cảm sâu đậm của con ngưòi . @ Qua xét ví dụ 2 em hãy rút ra đặc điểm thứ hai của thuật ngữ ? Thuật ngữ không có tính biểu cảm Ghi nhớ 2/ 89 LUYỆN TẬP Bài tập 1: …… là tác dụng của lực đẩy, kéo vật này lên vật khác. …… là làm hủy hoại dần dần lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác nhân, gió,băng hà, nước chảy, . . . . . .. là hiện tượng sinh ra chất mới . .. . . . là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa . Lực Xâm thực Hiện tượng hóa học (Vật lí) (Địa lí) (Hóa học ) Trường từ vựng (Ngữ Văn) ) ……….là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa. là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. …………..là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một điểm nào đó trong một giây đồng hồ.Đơn vị đo : ……….. là lực hút của Trái Đất . ………. Là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất ……… là những chất do một nguyên chất hóa học cấu tạo nên . . . .. Là thị tộc theo dòng họ người cha, trong đó nam có quyền hơn nữ . . . . .. là đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại điểm giữa của đoạn ấy . m3/s Di chỉ Bộ môn Sử học Thụ phấn Bộ môn Sinh học Lưu lượng Bộ môn Địa lí Trọng lực Bộ môn Vật lí Khí áp Bộ môn Địa lí Đơn chất Bộ môn Hóa học thị tộc phụ hệ Bộ môn sử học Đường trung trực Bộ môn Toán học Bài tập 2:Đọc đoạn trích sau : Nếu được làm hạt giống để mùa sau Nếu lịch sử chọn ta làm điểm tựa Vui gì hơn làm ngưòi lính đi đầu Trong đêm tối tim ta làm ngọn lửa ! Trong đoạn trích này điểm tựa được dùng như thuật ngữ vật lí hay không ? Ở đây có ý nghĩa gì ? @Điểm tựa (:là điểm cố định của một đòn bẫy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản) thuật ngữ vật lí -Trong trường hợp này nó không được dùng như một thuật ngữ , nó chỉ nơi làm chỗ dựa chính. Bài tập 3 : - Trường hợp a: (Nước tự nhiên ở sông, hồ, ao, biển . . . )là một hỗn hợp , từ hỗn hợp được dùng như một thuật ngữ còn trong trường hợp b ( Đó là . . . hỗn hợp nhiều tiết mục) từ hỗn hợp được dùng như một từ thông thường. * đặt câu : + Thức ăn hỗn hợp + đội quân hỗn hợp Bài tập 4 Trong sinh học ,cá voi, cá heo được xếp vào lớp thú vì tuy động vật này có xương sống ở dưới nước nhưng bơi bằng vây nhưng không thở bằng mang mà thở bằng phổi. Căn cứ vào cách xác định của sinh học hãy định nghĩa thuật ngữ cá. Có gì khác nhau giữa những nghĩa của thuật ngữ này với nghĩa của từ cá theo cách hiểu thông thường.( thể hiện qua cách gọi cá heo )? @Định nghĩa từ cá của sinh học : động vật có xương sống ở dưới nước, di chuyển bằng vây, hô hấp bằng mang . -Theo cách hiểu thông thường ( Cá voi, cá heo , cá sấu ) cá không nhất thiết thở bằng mang . Bài tập 5 : -Trong kinh tế học thuật ngữ Thị trường chỉ nơi tiêu thụ hàng hóa còn trong quang học (phân ngành vật lí nghiên cứu về ánh sáng và tương tác của ánh dáng với vật chất, thuật ngữ Thị trường chỉ phần không gian mà mắt có thể quan sát đựơc. Hiện tượng này có vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ không ? Vì Sao ?. -Hiện tượng đồng âm giữa thuật ngữ Thị trường của kinh tế học và thuật ngữ thị trường của quang học không vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ, một khái niệm, vì hai thuật ngữ này được dùng trong hai lĩnh vực khoa học riêng . Thị trường Kinh tế học Quang học Chỉ nơi thường xuyên mua bán hàng hóa Chỉ phần không gian mà mắt có thể quan sát được Bài tập trắc nghiệm 1.Thế nào là thuật ngữ a. Là những từ ngữ được dùng trong lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân dân lao động và mang sắc thái biểu cảm . b. Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ,thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ. c. Là những từ ngữ được sử dụng trên báo chí để cung cấp thông tin về các lĩnh vực trong đời sống hành ngày . d. Là những từ ngữ dung trong văn bản hành chính của các cơ quan nhà nước . Đáp án b 2. Nhận định nào nói đúng đặc điểm của thuật ngữ a. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm . b.Thuật ngữ không có tính biểu cảm . c. Cả a,b đều sai. d. Cả a,b đều đúng . Đáp án d 3. Những từ in đậm gạch chân trong đoạn thơ sau có được coi là các thuật ngữ không ? Em là ai cô gái hay nàng tiên ? Em có tuổi hay không có tuổi ? Mái tóc em đây là mây hay là suối ? Đôi mắt em nhìn hay chớp lửa đêm dông ? Thịt da em hay là sắt là đồng ? a. Không b.Có Đáp án A Hướng dẫn học ở nhà -Nắm kỹ bài học -Sưu tầm các thuật ngữ mới trong cuộc sống hơm nay mà em biết qua các kênh thơng tin . - Soạn bài : Mã Giám Sinh mua Kiều

File đính kèm:

  • pptTiet 29 Thuat ngu(1).ppt
Giáo án liên quan