I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về đại lượng ỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng tính nhanh và đúng qua các bài toán về năng suất, chuyển động
3. Thái độ:
- Chính xác, khoa học, cẩn thận
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Học và làm BTVN
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp thảo luận nhóm, phân tích
IV/ TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài:
Kiểm tra bài cũ ( trong giờ
6 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 28 tiết 29 môn toán 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/11/2012
Ngày giảng: 26/11/2012
Tiết 28. Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về đại lượng ỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng tính nhanh và đúng qua các bài toán về năng suất, chuyển động
3. Thái độ:
- Chính xác, khoa học, cẩn thận
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ
- HS: Học và làm BTVN
III/ Phương pháp dạy học:
- Phương pháp thảo luận nhóm, phân tích
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài:
Kiểm tra bài cũ ( trong giờ
3. Các hoạt động
HĐ: Bài tập chuyển động
- Mục tiêu: HS tái hiện lại được các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch để làm các bài toán có liên quan tới chuyển động
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
Bài tập
Một người đi xe đạp từ A đến B hết 3 h . Hỏi người đó đi xe đạp từ A đến B hết bao nhiêu giờ nếu người đó đi xe đạp với vận tốc mới bằng 1,5 lần vận tốc cũ
- Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của xe đạp là v1 (km/h) và v2 (km/h) Thời gian tương ứng của xe đạp từ A đến B lần lượt là t1 (h) và t2 (h)
Ta có v2 =1,5v1; t1 = 3
Vận tốc và thời gian của vật chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
t1 = 3 nên 1,5 =
Trả lời: Xe đạp đi với vận tốc mới thì xe đạp đi từ A đến B hết 2 h
HĐ: Tính toán ( 23phút )
- Mục tiêu: HS tái hiện lại được các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch để làm các bài toán có liên quan tới năng suất
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS tóm tắt bài toán
? Số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng quan hệ như thế nào
- Yêu cầu HS lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Yêu cầu HS tìm x
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày
? Bài toán trên đã vận dụng kiến thức nào
- GV chốt lại nội dung của bài toán trên
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 21
- Gọi 1 HS tóm tắt nội dung bài toán
? Số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng như thế nào (năng suất các máy như nhau)
? Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với những số nào.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán trên
? Bài toán trên vận dụng những kiến thức nào
- GV chốt lại bài học
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1HS tóm tắt bài toán
- Số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- HS Lập tỉ lệ thức
- HS dựa vào tỉ lệ thức tìm x
- 1 HS lên bảng trình bày
- Bài toán trên vận dụng kiến thức về hai đại lượng tỉ lê nghịch và cách tìm x trong một tỉ lệ thức
- 1 HS đọc nội dung yêu cầu
- 1 HS tóm tắt bài toán
- Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau
- x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với:
- 1 HS lên bảng giải bài toán trên, HS khác làm vào vở
- Bài toán trên vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và dãy tỉ số bằng nhau
Dạng 1: Tính toán
Bài 19 ( SGK - 61 )
* Tóm tắt:
Cùng một số tiền mua được:
51m vải loại I giá a đ/m
x mét vải loại II giá 85% a đ/m
* Giải:
- Ta có số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch:
=
=>
Trả lời: Với cùng số tiền có thể mua 60m vải loại II
Bài 21 ( SGK - 61 )
* Tóm tắt:
- Cùng khối lượng công việc như nhau:
+ Đội I HTCV trong 4 ngày
+ Đội II HTCV trong 6 ngày
+ Đội III HTCV trong 8 ngày
- Số máy của đội 1 hơn đội 2 là 2 máy
? Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy
* Giải:
- Gọi số máy của ba đội lần lượt là: x1, x2, x3 (máy)
- Vì số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
4x1= 6x2=8x3
Hay:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
Vậy x1=
Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là 6, 4, 3 (Máy)
4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- ôn lại bài học
- BTVN: 20, 22, 23 ( SGK- 61, 62 )
- Nghiên cứu trước bài 5: Hàm số
Ngày soạn: 24/11/2012
Ngày giảng: 30/11/2012
Tiết 29. Hàm số
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được khái niệm hàm số
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được hai đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong cách cho bằng bảng, bằng công thức.
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số
3. Thái độ:
- Cẩn thận, Chính xác, khoa học
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ 1, khái niệm hàm số, thước thẳng
- HS: Thước thẳng
III/ Phương pháp dạy học:
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương pháp phân tích
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài ( 5 phút )
? Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Hai đại lượng tỉ lệ nghịch
3. Các hoạt động
HĐ1: Tìm hiểu một số ví dụ về hàm số ( 15 phút )
- Mục tiêu: HS nhận biết được một số ví dụ về hàm số trong thực tế
- Đồ dùng: Bảng phụ ví dụ 1
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- GV trong thực tiễn và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác.
- Treo bảng phụ nội dung VD 1
? Theo bảng trên, nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào? Thấp nhất khi nào
- GV gọi HS đọc VD2
? Công thức trên cho ta biết m và V là hai đại lượng quan hệ như thế nào
- GV gọi HS đọc
? Muốn tính giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4
- Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng
- GV gọi HS đọc nội dung VD3
? Từ công thức: cho ta biết thời gian và vận tốc là hai đại lượng quan hệ với nhau như thế nào
- Yêu cầu HS lập bảng tính các giá trị tương ứng của t khi biết v = 5; 10; 25; 50
? Nhìn vào bảng ở VD1 em có nhận xét gì nhiệt độ T và thời điểm t
? Với mỗi thời điểm t, ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng
- GV: Ta nói nhiệt độ T là hàm số của thời điểm t
? Tương tự, ở VD2 em có nhận xét gì
? Khối lượng m là hàm số của đại lượng nào
? ở VD3 thời gian t là hàm đại lượng nào.
? Vậy hàm số là gì, Chúng ta chuyển sang phần 2
- HS lắng nghe
1. Một số ví dụ về hàm số
* VD1
t (giờ)
0
4
8
12
16
20
T (0C)
20
18
22
26
24
21
- Theo bảng trên nhiệt độ cao nhất lúc 12h trưa (260C) và thấp nhất lúc 4h sáng ( 180C)
- HS đọc VD2
+ m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì công thức có dạng:
y = kx với k = 7,8
- 1 HS đọc
- Thay lần lượt các giá trị của V vào công thức rồi thực hiện
phép tính
- 1 HS lên bảng điền
* VD2
V (cm3)
1
2
3
4
m (g)
7,8
15,6
23,4
31,2
- HS đọc nội dung VD3
- Quãng đường không đổi thì thời gian và quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
* VD3
v (km/h)
5
10
25
50
t (h)
10
5
2
1
- Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t
- Với mỗi thời điểm t, ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của nhiệt độ T
- HS lắng nghe
- Khối lượng m của thanh đồng phụ thuộc vào thể tích V của nó
- Với mỗi giá trị của V ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của m
- Khối lượng m là hàm số của đại lượng Thể tích V
- Thời gian t là hàm số của vận tốc v
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm hàm số ( 10 phút )
- Mục tiêu: HS nhận biết được khái niệm hàm số
- Đồ dùng: Bảng phụ khái niệm hàm số
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
? Qua VD trên, hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x khi nào
- GV đưa nội dung khái niệm hàm số (Bảng phụ)
- GV lưu ý để y là hàm số của x ta cần có các điều kiện sau:
+ x và y đều nhận các giá số
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
+ Với mỗi giá trị của x không thể tìm được nhiều hơn một giá trị tương ứng của y
- GV giới thiệu nội dung Chú ý
- Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x
- HS quan sát bảng phụ và đọc nội dung khái niệm
- HS theo dõi và lắng nghe
- 1 HS đọc nội dung chú ý
2. Khái niệm hàm số
* Khái niệm (SGK - 63)
* Chú ý(SGK - 63)
HĐ3: Luyện tập ( 13 phút )
- Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học về hàm số để làm bài tập
- Tiến hành:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 24
? Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x không
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 25
? Hãy tính f; f(1); f(3)
- GV chốt lại nội dung bài học
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x
- HS đọc yêu cầu bài 25
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở
- HS chú ý lắng nghe
3. Bài tập
Bài 24 ( SGK - 63 )
- Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x
Bài 25 ( SGK - 63 )
4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Hiểu rõ khái niệm hàm số
- BTVN: 26, 27, 28 ( SGK - 64 )
File đính kèm:
- D7 t28-29.doc