Bài giảng Tiết 27: Cảnh ngày xuân ( Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du )

1. Vị trí đoạn trích:

- Gồm 18 câu thơ lục bát. Từ dòng 39 đến dòng 56 trong 3254 câu.

- Thuộc phần I – Gặp gỡ và đính ước.

 

2. Bố cục:

- 4 câu đầu: Cảnh sắc thiên nhiên ngày xuân.

- 8 câu tiếp: Lễ hội du xuân.

- 6 câu cuối: Cảnh du xuân trở về.

 

ppt25 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 27: Cảnh ngày xuân ( Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chị em Thuý Kiều I. Giới thiệu chung: 1. Vị trí đoạn trích: - Gồm 18 câu thơ lục bát. Từ dòng 39 đến dòng 56 trong 3254 câu. - Thuộc phần I – Gặp gỡ và đính ước. 2. Bố cục: - 4 câu đầu: Cảnh sắc thiên nhiên ngày xuân. - 8 câu tiếp: Lễ hội du xuân. - 6 câu cuối: Cảnh du xuân trở về. trình tự thời gian. I. Giới thiệu chung: 1. Vị trí đoạn trích: 2. Bố cục: trình tự thời gian. 3. Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả 4. Nội dung chủ yếu: Bức tranh thiên nhiên mùa xuân tươi sáng, trong lành và cảnh lễ hội xuân rộn rã, tưng bừng. II. Đọc – Tìm hiểu văn bản: Khung cảnh thiên nhiên mùa xuân: (4 câu đầu) Ngày xuân con én đưa thoi, Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi. Cỏ non xanh tận chân trời, Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. (Nguyễn Du – Truyện Kiều) II. Đọc – Tìm hiểu văn bản: Khung cảnh thiên nhiên mùa xuân (4 câu đầu) : - Thời gian: buổi sáng mùa xuân, tiết thanh minh tháng ba. - Bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân: + ánh sáng tươi đẹp “Thiều quang” + Bầu trời cao rộng, trong sáng. + Cảnh: - Chim én rộn ràng. - Thảm cỏ non. - Vài bông hoa lê trắng. + Sắc: trắng, xanh non. - Nghệ thuật: + Từ “điểm”  chọn lọc, sinh động. + “con én đưa thoi”  ẩn dụ nhân hoá. + Nghệ thuật đảo ngữ: “Cành lê trắng điểm” II. Đọc – Tìm hiểu văn bản: Cảnh lễ hội du xuân: (8 câu tiếp) Thanh minh trong tiết tháng ba, Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh. Gần xa nô nức yến anh, Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân Dập dìu tài tử giai nhân, Ngựa xe như nước áo quần như nêm. Ngổn ngang gò đống kéo lên Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay. (Nguyễn Du – Truyện Kiều) II. Đọc – Tìm hiểu văn bản: Cảnh lễ hội du xuân (8 câu tiếp): * Hai hoạt động chính là: Lễ tảo mộ, hội đạp thanh. Hai hoạt động chính là: Lễ tảo mộ và hội đạp thanh. Lễ hội chùa Hương Hai hoạt động chính là: Lễ tảo mộ và hội đạp thanh. Lễ hội đền Hùng Hai hoạt động chính là: Lễ tảo mộ và hội đạp thanh. Lễ tảo mộ II. Đọc – Tìm hiểu văn bản: Cảnh lễ hội du xuân (8 câu tiếp): * Hai hoạt động chính là: Lễ tảo mộ, hội đạp thanh. a. Hệ thống từ ngữ giàu sức biểu đạt: - Các từ Hán – Việt: + “Thanh minh” + “Tảo mộ”, “Đạp thanh” + “Tài tử”, “Giai nhân” II. Đọc – Tìm hiểu văn bản: Cảnh lễ hội du xuân (8 câu tiếp): * Hai hoạt động chính là: Lễ tảo mộ, hội đạp thanh. a. Hệ thống từ ngữ giàu sức biểu đạt: - Các từ ghép, từ láy: + Danh từ: “Yến anh”, “Chị em”, “Giai nhân”  Đông vui, sang trọng. + Động từ: “Sắm sửa”, “Dập dìu”  Hoạt động rộn ràng, náo nhiệt. + Tính từ: “Gần xa”, “Nô nức”  Tâm trạng vui tươi, phấn khởi. II. Đọc – Tìm hiểu văn bản: Cảnh lễ hội du xuân (8 câu tiếp): b. Biện pháp tu từ về từ vựng: - Biện pháp ẩn dụ: “nô nức yến anh”  + Chim én, chim oanh từng đoàn báo tin xuân. + Nam thanh nữ tú nô nức đi trẩy hội. - Biện pháp so sánh: + “Ngựa xe như nước, áo quần như nêm”  dòng người trẩy hội đông đúc, tấp nập. “Khắc hoạ truyền thống lễ hội văn hoá xa xưa trong tiết thanh minh: đông vui, nhộn nhịp, náo nức và cũng rất thiêng liêng để tưởng nhơ người đã khuất.” II. Đọc – Tìm hiểu văn bản: Cảnh chiều xuân: (6 câu cuối) Tà tà bóng ngả về tây, Chị em thơ thẩn dan tay ra về. Bước dần theo ngọn tiểu khê, Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh. Nao nao dòng nước uốn quanh, Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang (Nguyễn Du – Truyện Kiều) II. Đọc – Tìm hiểu văn bản: Cảnh chiều xuân (6 câu cuối): - Thời gian: Chiều tà. - Cảnh: + Mặt trời ngả bóng. + Bước chân người thơ thẩn. + Dòng nước uốn quanh. - Các hoạt động: đều nhẹ nhàng, chậm rãi. - Các từ láy: “nao nao”, “tà tà”, “thơ thẩn”  vừa gợi vừa tả.  Cảnh sắc chiều xuân và tâm trạng bâng khuâng, xao xuyến. Tả cảnh ngụ tình III. Tổng kết: - Về mặt nội dung: theo ghi nhớ SGK. - Về mặt nghệ thuật: + Ngôn từ chọn lọc, giàu chất tạo hình. + Hệ thống từ ngữ giàu sức biểu đạt. + Ngôn ngữ bình dân kết hợp với ngôn ngữ bác học. + Bút pháp tả cảnh thiên nhiên đặc sắc: Tả điểm xuyết, vừa gợi vừa tả, tả cảnh ngụ tình. Bài tập 1: Nêu cách hiểu của em về hình ảnh: “Con én đưa thoi”, “Thiều quang chín chục” Bài tập 2: Cho nội dung sau: “Bốn câu thơ đầu đoạn trích “Cảnh ngày xuân” là bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân”. Hãy viết thành một đoạn văn từ 5 đến 7 câu văn để triển khai nội dung trên theo lối quy nạp. Gợi ý: a. Hai câu đầu: + Thời gian: “con én đưa thoi” + Không gian: ánh sang, bầu trời, “thiều quang chín chục” - Nghệ thuật: ẩn dụ. b. Hai câu sau: + Cảnh: thảm cỏ non, hoa lê trắng. + Sắc: xanh non, trắng  Trình tự thời gian.  Nghệ thuật gợi tả  Bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc. IV. Luyện tập: Mùa xuân đầu tiên Cánh én tuổi thơ

File đính kèm:

  • pptCanh ngay Xuan Truyen Kieu moi.ppt