Bài giảng Tiết 27 bài15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

KIỂM TRA BÀI CŨ

Thế nào là số nguyên tố ? Thế nào là hợp số ?

Nêu tất cả các cách viết số 34 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố .

Trả lời:

-Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

-Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 , có nhiều hơn hai ước.

34 = 3 + 31 = 5 + 29 = 11 + 23 = 17 + 17

 

ppt11 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1155 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 27 bài15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH SỐ HỌC 6 TIẾT 27 §15.PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ. Gv : BÙI THỊ HOA KIỂM TRA BÀI CŨ Thế nào là số nguyên tố ? Thế nào là hợp số ? Nêu tất cả các cách viết số 34 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố . Trả lời: -Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. -Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 , có nhiều hơn hai ước. 34 = 3 + 31 = 5 + 29 = 11 + 23 = 17 + 17 Có thể viết số 34 thành tích của các số nguyên tố không? TIẾT 27 §15.PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ. Ví dụ: Viết số 90 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố. Ví dụ: Viết số 90 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố. 90 = 2.45 = 2. 9.5 = 2.3.3.5 90 = 3.30 = 3. 3.10 = 3.3.2.5 90 = 5.18 = 5. 9.2 = 5.3.3.2 90 = 6.15 = 2.3.3.5 90 = 9.10 = 3.3.2.5 Bài tập 1.Điền các số tự nhiên lớn hơn 1 vào ô vuông ở sơ đồ : 37 3 3 7 5 3 2 7 Bài tập 2. Phân tích số 11; 23 ra thừa số nguyên tố 11 = 11; 23 = 23 Bài tập 3.Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố : a) 60; b) 84; c) 285 60 = 22.3.5 84 = 22.3.7 285 =3.5.19 Bài giải Bài tập 4.Bạn An phân tích các số 120; 306; 567 ra thừa số nguyên tố như trong bảng dưới đây: An làm như vậy có đúng không ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng . Sai Sai Sai PHIẾU HỌC TẬP Bài 1.Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố : A.120 = 2.3.4.5 B. 120 = 1.8.15 C. 120 = 23.3.5 D.120 = 2.60 Bài 2.Lấy số thứ tự tương ứng ở cột A , đặt vào vị trí ở cột B để được kết quả phân tích các số ra thừa số nguyên tố là đúng Cột A Cột B A. 30 = 2.3.5 3.4.25 3) 4) 1) 2) 8) 5) 6) 7) D. 108 = E. 280 = C. 60 = B. 300 = 23.5.7 22.33 3.2.18 22.3.5 4.25 22.3.52 Bài 3.Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào? a) 225 b) 1800 c) 1050 Giải a) 225 = 32.52 .Vậy số 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5. b) 1800 = 23 .32.52 . Vậy số 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3 và 5. c) 1050 = 2.3.52.7 .Vậy số 1050 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5 và 7 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học lí thuyết theo SGK kết hợp vở ghi. Làm các bài tập còn lại trong phần bài tập SGK và các bài 161 đến 164 SBT trang 22. Đọc có thể em chưa biết trang 51 SGK Tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • pptBAI 15PHAN TICH MOT SO RA THUA SO NGUYEN TO(1).ppt
Giáo án liên quan