Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ?
Tìm từ địa phương và từ toàn dân tương ứng trong bài thơ sau.
VD. Hôm nay, tớ nhận đến hai con ngỗng.
-Trời ơi! Cái cẳng của tôi.
20 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 23: trợ từ - Thán từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ? ? Tìm từ địa phương và từ toàn dân tương ứng trong bài thơ sau. VD. Hôm nay, tớ nhận đến hai con ngỗng. -Trời ơi! Cái cẳng của tôi. Tieỏt: 23 TIẾT 23: TRỢ TỪ - THÁN TỪ Tỡm hiểu nghĩa của 3 cõu trờn giống và khỏc nhau như thế nào? -Việc thờm từ những, cú trong mỗi cõu biểu thị ý nghĩa, thỏi độ gỡ của người núi đối với sự việc? I-Trợ từ: 1. Khái niệm: Từ những và từ cú dựng để biểu thị thỏi độ nhấn mạnh,đỏnh giỏ người núi đối với sự vật,sự việc được núi đến trong cõu. Từ những, cú trợ từ Qua phân tích cho biết thế nào là trợ từ? a.Nú ăn hai bỏt cơm. b.Nú ăn những hai bỏt cơm. c.Nú ăn cú hai bỏt cơm TIẾT 23: TRỢ TỪ - THÁN TỪ I-Trợ từ: 1. Khỏi niệm: Trợ từ là những từ chuyờn đi kốm một từ ngữ trong cõu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thỏi độ đỏnh giỏ sự vật, sự việc được núi đến ở từ ngữ đú. VD: những,cú, chớnh, đớch, ngay -Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này. -Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm tắt đèn. - Ngay tôi cũng không biết đến việc này. -Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết. -Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu. -Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên. 2. Lưu ý: Có những từ có hình thức âm thanh giống với các trợ từ nhưng không phải là trợ từ. I. Trợ từ II. Thán từ TIẾT 23: TRỢ TỪ - THÁN TỪ Này!ễng giỏo ạ! Cỏi giống nú cũng khụn!Nú cứ làm in như nú trỏch tụi; nú kờu ư ử, nhỡn tụi,như muốn bảo tụi rằng: “A!Lóo già tệ lắm!Tụi ăn ở với lóo như thế mà lóo xử với tụi như thế này à?” (Nam Cao,Lóo Hạc) -Này,bảo bỏc ấy trốn đi đõu thỡ trốn.Chứ cứ nằm đấy chốc nữa họ vào thỳc sưu,khụng cú,họ lại đỏnh trúi thỡ khổ.Người ốm rề rề như thế nếu lại phải một trận đũn, nuụi mấy thỏng cho hoàn hồn. - Võng,chỏu cũng đó nghĩ như cụ..Nhưng để chỏo nguội,chỏu cho nhà chỏu ăn lấy vài hỳp cỏi đó. (Ngụ Tất Tố-,Tắt đốn) Cỏc từ này, a, võng, trong đoạn trớch biểu thị điều gỡ? 1. Khỏi niệm: I. Trợ từ II. Thán từ TIẾT 23: TRỢ TỪ - THÁN TỪ Này!ễng giỏo ạ! Cỏi giống nú cũng khụn!Nú cứ làm in như nú trỏch tụi; nú kờu ư ử, nhỡn tụi,như muốn bảo tụi rằng: “A!Lóo già tệ lắm!Tụi ăn ở với lóo như thế mà lóo xử với tụi như thế này à?” (Nam Cao, Lóo Hạc) 1. Khỏi niệm: a, - Này: là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại ( còn gọi là hô ngữ ) - A: là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt. * Ngoài ra a còn dùng để biểu thị sự vui mừng, sung sướng như: “A! Mẹ đã về !” I. Trợ từ II. Thán từ TIẾT 23: TRỢ TỪ - THÁN TỪ 1. Khỏi niệm: b, - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn. - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã. Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép. Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ là gì? I. Trợ từ II. Thán từ TIẾT 23: TRỢ TỪ - THÁN TỪ 1. Khỏi niệm: Này!ễng giỏo ạ! …“A!Lóo già tệ lắm!Tụi ăn ở với lóo như thế mà lóo xử với tụi như thế này à?” -Này,bảo bỏc ấy trốn đi đõu thỡ trốn. … - Võng,chỏu cũng đó nghĩ như cụ.. ? Nhận xét về cách dùng các từ này, a, vâng bằng cách lựa chọn câu trả lời đúng nhất. a. Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập. b. Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập. c. Các từ ấy không thể làm thành một bộ phận của câu . d. Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu. 2. Đặc điểm ngữ phỏp: Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt. ? Nhận xét về cách dùng các từ này, a, vâng bằng cách lựa chọn câu trả lời đúng nhất. I. Trợ từ II. Thán từ TIẾT 23: TRỢ TỪ - THÁN TỪ 1. Khỏi niệm: 2. Đặc điểm ngữ phỏp: 3. Cỏc loại thỏn từ: +Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi… +Thán từ gọi đáp: này, vâng, dạ, ừ… Này!ễng giỏo ạ! …“A!Lóo già tệ lắm!Tụi ăn ở với lóo như thế mà lóo xử với tụi như thế này à?” -Này,bảo bỏc ấy trốn đi đõu thỡ trốn. … - Võng,chỏu cũng đó nghĩ như cụ.. Thán từ gồm mấy loại ? I. Trợ từ II. Thán từ TIẾT 23: TRỢ TỪ - THÁN TỪ Qua phân tích ví dụ cho biết:- Thán từ là gì? Đặc điểm ngữ pháp của thán từ ? - Thán từ gồm mấy loại ? Ghi nhớ: Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt. Thán từ gồm hai loại chính: +Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi… +Thán từ gọi đáp: này, vâng, dạ, ừ… I. Trợ từ. II. Thán từ. III. Luyện tập: TIẾT 23: TRỢ TỪ - THÁN TỪ *THảO LUậN NHóM(5p) Nhóm3: Bài 4 Nhóm1: Bài 2 Nhóm 2: Bài 3 a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến…mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Trợ từ lấy có ý nghĩa nhấn mạnh. 2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau? b) Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu…cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc. Nguyên: Chỉ tính có đến như thế, không có thêm, không có gì khác. Đến: Biểu thị ý nhấn mạnh mức độ cao ngạc nhiên 2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau? c. Tính ra cậu vàng cậu ấy ăn khoẻ hơn cả tôi, ông giáo ạ ! Cả: Có ý nghĩa nhấn mạnh về mức độ cao, phạm vi không hạn chế 3) Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đây Đột nhiên lão bảo tôi: Này ! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ ! à ! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão. Thán từ : này, à b) Con chó là của cháu nó mua đấy chứ ! …Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt… ấy ! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được. Thán từ: ấy 3) Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đây c) Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết … thán từ : Hỡi ơi. d) Chao ôi ! đối với những người ở quanh ta nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi…toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn … thán từ : Chao ôi. 4) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc gì ? a) Chuột Cống chùi bộ râu và gọi đám bộ hạ : Kìa chúng mày đâu, xem thằng nồi đồng hôm nay có gì chén được không? Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi đồng. Năm sáu thằng xúm lạihúc mõm vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. “Ha ha ! Cơm nguội ! Lại có một bát cá kho ! Cá rô kho khế : vừa dừ vừa thơm. Chít chít, anh em ơi, lại đánh chén đi thôi !” Thán từ ha ha bộc lộ cảm xúc khoái chí 4) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc gì ? b, Bác nồi đồng run như cầy sấy :“ Bùng boong. ái ái ! Lạy các cậu, các ông , ăn thì ăn, nhưng đừng đánh đổ tôi xuống đất. Cái chạn cao thế này, tôi ngã xuống không vỡ cũng bẹp chết mất !” Thán từ ái ái : bộc lộ cảm xúc, thái độ khó chịu, đau đớn đột ngột do tác động của sự vật hiện tượng từ bên ngoài đến đau đớn, van xin Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? Than ôi : Bộc lộ cảm xúc buồn bã , nuối tiếc. HƯơng dẫn về nhà: Học bài cũ ( Các phần ghi nhớ ở sgk.) Làm các bài tập còn lại vào vở. Soạn bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. + Đọc ví dụ và TLCH ở sgk
File đính kèm:
- tro tu than tu(2).ppt