I - ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT
Nhan đề bài thơ chữ Hán "Nam quốc sơn hà" có mấy từ?
Có 2 từ: nam quốc, sơn hà.
nam quốc (2 tiếng: nam + quốc)
sơn hà (2 tiếng: sơn + hà)
11 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1305 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 18: Từ Hán Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 18 TỪ HÁN VIỆT GV Leâ Ngoïc Thaønh Chaøo caùc em ! HĐ 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ 1/ Thế nào là đại từ? Phân loại đại từ? Ngôi Số Tao, tôi, ta, mình, ... chúng tôi, chúng ta,... chúng mày, bọn mày, ... nó, hắn, y, ... chúng nó, bọn nó, ... mày, bạn, ... 2/ Điền vào những chỗ trống để hoàn chỉnh sơ đồ sau: TỪ MƯỢN Mượn từ tiếng HÁN Mượn từ tiếng ÂU – MỸ HĐ 2 : BÀI MỚI I - ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT Nhan đề bài thơ chữ Hán "Nam quốc sơn hà" có mấy từ? Có 2 từ: nam quốc, sơn hà. nam quốc (2 tiếng: nam + quốc) sơn hà (2 tiếng: sơn + hà) Các tiếng được dùng để cấu tạo nên từ ghép Hán Việt được gọi là yếu tố Hán Việt. 1 từ Hán Việt được tạo bởi nhiều tiếng. 1 từ Hán Việt được tạo bởi nhiều tiếng. THẢO LUẬN: Đơn vị cấu tạo nên từ ghép thuần Việt được gọi là tiếng, thế tại sao không gọi đơn vị cấu tạo nên từ ghép Hán Việt cũng là tiếng Hán Việt? Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là gì? Tiếng nào được dùng như một từ đơn để đặt câu? Nam: dùng độc lập Sơn, hà, quốc: không dùng độc lập. Chỉ có thể nói: Hai dãy núi. Không thể nói: Hai dãy sơn... Chỉ có thể nói: Nguyễn Đình Chiểu là một nhà thơ yêu nước Không thể nói: Nguyễn Đình chiểu là một nhà thơ yêu quốc. Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì về các yếu tố Hán Việt? (Chúng có khả năng sử dụng độc lập không?). Từ việc điền nghĩa và hiểu nghĩa của yếu tố "thiên" "đại" như trên em có kết luận gì? Ghi nhớ (1) Yếu tố Hán Việt tham gia cấu tạo từ Hán Việt. Những từ ghép Hán Việt có gì giống và khác từ ghép đã học... (Chuyển ý). Điền nghĩa của yếu tố "thiên“, “đại” trong các từ: thiên thư: vĩ đại: thiên niên kỉ: đại diện: thiên đô: hiện đại: trời nghìn dời lớn thay thời II – TỪ GHÉP HÁN VIỆT Hãy nhắc lại các kiến thức về từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập đã học ở bài trước ? + Từ ghép chính phụ: Tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. + Từ ghép đẳng lập: Các tiếng bình đẳng về ngữ pháp. 1. Phân loại từ ghép Hán Việt: - Từ ghép đẳng lập - Từ ghép chính phụ. Hãy xếp các từ sau thành 2 dãy từ ghép H-V chính phụ - đẳng lập: thạch mã, ái quốc, sơn hà, xâm phạm, tái phạm, thủ môn, thiên thư, chiến thắng, giang san. Xét về loại, từ ghép Hán Việt giống từ ghép thuần Việt như thế nào? Giống đều có 2 loại ghép đẳng lập và ghép chính phụ. Xét dãy từ ghép Hán Việt chính phụ ở trên. Xác định (gạch chân) tiếng chính và nhận xét về trật tự tiếng chính và tiếng phụ trong từ ghép chính phụ Hán Việt. Từ ghép đẳng lập sơn hà, xâm phạm, giang san Từ ghép chính phụ thạch mã, ái quốc, tái phạm, thủ môn, thiên thư, chiến thắng 2. Trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ. - Chính trước phụ sau. - Phụ trước chính sau. Từ ghép CP: Tiếng C đứng trước P sau (giống thuần Việt) Tiếng P đứng trước C sau (khác thuần Việt ) Ghi nhớ (2) HĐ 3 : III – LUYỆN TẬP Bài 1. Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm. +Hoa (1): bộ phận của cây Hoa (2): đẹp +Phi (1): bay Phi (2): không Phi(3): vợ vua +Tham (1): ham muốn Tham (2): góp, dự +Gia (1): nhà Gia (2): thêm vào Thi tìm nhanh ghi lên bảng đen mỗi yếu tố 3 từ: quốc: sơn: cư: bại: Sắp xếp từ: a) C trước P sau: b) P trước C sau: Bài 2 quốc gia, ái quốc, cường quốc, tổ quốc... sơn hà, giang sơn, sơn hào hải vị, sơn tặc... vô gia cư, cư xá, du cư... bại trận, thất bại, chiến bại... Bài tập 3: HS tìm nhanh (ghi ở bảng cá nhân) Bài 4: hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa. thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi. GV Leâ Ngoïc Thaønh Chaøo caùc em ! HĐ 4 : DẶN DÒ 1/ Nắm vững kiến thức bài học.2/ Chú ý luyện tập xác định: từ ghép Hán Việt chính phụ, đẳng lập ; Yếu tố chính, yếu tố phụ.3/ Chuẩn bị tiếp bài học này cho tiết 2.
File đính kèm:
- tu han viet(7).ppt