I.Mục tiêu:
- Mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.
- Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN.
- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN, nêu được các nguyên tắc của quá trình này.
II.Phương pháp: Quan sát, so sánh, hợp tác nhóm.
III.Đồ dùng dạy học:
- Mô hình ARN, ADN,sơ đồ tổng hợp phân tử ARN.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
IV.Tiến trình:
1. Bài cũ: (5’)
- Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi ADN?
2. Bài mới:
Trong tế bào, ngoài ADN còn có một loại axit nuclêic nữa là ARN. Vậy ARN có cấu tạo như thế nào? Giữa gen và ARN có mối quan hệ gì với nhau? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua nội dung bài hôm nay.
7 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1637 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 17: mối quan hệ giữa gen và ARN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I.Mục tiêu:
- Mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.
- Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN.
- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN, nêu được các nguyên tắc của quá trình này.
II.Phương pháp: Quan sát, so sánh, hợp tác nhóm..
III.Đồ dùng dạy học:
- Mô hình ARN, ADN,sơ đồ tổng hợp phân tử ARN.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
IV.Tiến trình:
1. Bài cũ: (5’)
- Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi ADN?
2. Bài mới:
Trong tế bào, ngoài ADN còn có một loại axit nuclêic nữa là ARN. Vậy ARN có cấu tạo như thế nào? Giữa gen và ARN có mối quan hệ gì với nhau? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua nội dung bài hôm nay.
Tiết 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
ccThời gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
15’
15’
HĐ1:Nêu được cấu tạo, chức năng của ARN.So sánh với ADN.
- ARN được cấu tạo từ những nguyên tố hoá học nào?
- GV đưa mô hình ARN và giới thiệu: ARN gồm 1 mạch xoắn đơn, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân..
Vậy đơn phân của ARN là gì và gồm những loại nào?
**Giữa ARN và ADN khác nhau ở những điểm nào? Phần này các em sẽ thảo luận nhóm và điền kết quả vào bảng sau:
Đặc điểm
ARN
ADN
Số mạch đơn
Các loại đơn phân
Kích thước, khối lượng
GV phát phiếu cho các nhóm.. Sau khi các nhóm làm xong, GV thu lại và đưa kết quả 1 nhóm lên bảng để cả lớp nhận xét.
GV dùng mô hình ADN và ARN để phân tích kết quả rồi đưa đáp án đúng.
-HS dựa vào đáp án để nhận xét các nhóm tiếp theo.
Sau đây là đáp án đúng
Đặc điểm
ARN
ADN
Số mạch đơn
1
2
Các loai đơn phân
A, U, G, X
A,T,G,X
Kích thước, khối lượng
Nhỏ hơn ADN
Lớn hơn ARN
*Qua phân tích những điểm khác nhau, em nào cho biết:ADN và ARN giống nhau ở những điểm nào?( Đều cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P. Đều là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , đơn phân đều là nuclêôtit với 3 loại giống nhau:A,G,X. Các nuclêôtit đều liên kết với nhau thành mạch.)
* Cấu tạo của ADN và ARN có những điểm khác nhau, bây giờ các em sẽ tìm hiểu chức năng của ARN.
*Về chức năng, ARN gồm những loại nào?
+GV đưa bài tập trắc nghiệm:
-Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền:
a) t ARN b) mARN c) rARN
d) Cả 3 loại ARN trên.
-tARN có chức năng gì?
-Chức năng của rARN?
HĐ2:Nêu được quá trình tổng hợp ARN, nguyên tắc tổng hợp, mối quan hệ giữa gen và ARN.
GV cho HS xem phim:
Sau khi xem xong GV hỏi:
-ARN được tổng hợp ở đâu?
-Hãy mô tả quá trình tổng hợp ARN?
-Quá trình tổng hợp ARN dựa trên mấy mạch đơn của gen?
- Những loại nuclêôtit nào liên kết với nhau tạo thành cặp?
-Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
I. ARN: (Axit nuclêic)
1) Cấu tạo:
-ARN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
-ARN là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X..
2) Chức năng : ARN gồm 3 loại:
+ mARN : Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin.
+ tARN: Vận chuyển axitamin tới nơi tổng hợp prôtêin.
+ rARN: Là thành phần cấu tạo nên Ribôxôm.
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- ARN được tổng hợp ở kì trung gian, tại nhiễm sắc thể, trong nhân tế bào.
1) Quá trình tổng hợp ARN:
- Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn.
- Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung.
- Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào.
2) Nguyên tắc tổng hợp :
- Nguyên tắc khuôn mẫu : Dựa trên 1 mạch đơn của gen.
- Nguyên tắc bổ sung :
A - U, T- A, G - X, X - G
3) Mối quan hệ giữa gen và ARN :
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
3. Củng cố:
- HS đọc ghi nhớ.
- Nhắc lại điểm khác nhau giữa ADN và ARN.
.4. Kiểm tra, đánh giá:
Câu 1 : Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau :
Mạch 1 : – A – T – G – X – T – X – G –
| | | | | | |
Mạch 2 : – T – A – X – G – A – G – X –
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2?
Đáp án : Trình tự các đơn phân của mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 là :
– A – U – G – X – U – X – G –
Câu 2 : Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau :
– A – U – G – X – U – U – G – A – X –
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN
trên?
Đáp án: Trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên
là:
– T – A – X – G – A – A – X – T – G –
| | | | | | | | |
– A – T – G – X – T – T – G – A – X –
5. Dặn dò:
-Học kĩ bài, trả lời câu 1,2,5 ở SGK
-Làm bài tập 3,4 vào vở bài tập.
-Đọc mục: Em có biết.
-Xem trước bài : Prôtêin
TRườngTHCS ĐẶng Dung
Họ tên: Hồ Thị Thảo
Môn: Sinh; Lớp: 9
Tiết 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh phải:
- Mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.
- Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN.
- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN, đặc biệt là nêu được các nguyên tắc của quá trình này.
- Tiếp tục phát triển được kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
II.Phương pháp: Quan sát, so sánh, hợp tác nhóm,..
III.Đồ dùng dạy học:
- Mô hình ARN, ADN,sơ đồ tổng hợp phân tử ARN.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
IV.Tiến trình:
1. Bài cũ: (5’)
- Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi ADN?
2. Bài mới:
( GV giới thiệu bài mới) Trong tế bào, ngoài ADN còn có một loại axit nuclêic nữa là ARN. Vậy ARN có cấu tạo như thế nào? Giữa gen và ARN có mối quan hệ gì với nhau? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua nội dung bài hôm nay.
Tiết 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
15’
15’
HĐ1:Nêu được cấu tạo, chức năng của ARN. So sánh với ADN.
- ARN được cấu tạo từ những nguyên tố hoá học nào?
- GV đưa mô hình ARN và giới thiệu: ARN gồm 1 mạch xoắn đơn, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân..
Vậy đơn phân của ARN là gì và gồm những loại nàeeoo
*Giữa ARN và ADN khác nhau ở những điểm nào? Phần này các em sẽ thảo luận nhóm và điền kết quả vào bảng sau:
Đặc điểm
ARN
ADN
Số mạch đơn
Các loại đơn phân
Kích thước, khối lượng
GV phát phiếu cho các nhóm.
Sau khi các nhóm làm xong, GV thu lại và đưa kết quả 1 nhóm lên bảng để cả lớp nhận xét.
GV dùng mô hình ADN và ARN để phân tích kết quả rồi đưa đáp án đúng.
Đặc điểm
ARN
ADN
Số mạch đơn
1
2
Các loai đơn phân
A, U, G, X
A, T, G, X
Kích thước, khối lượng
Nhỏ hơn ADN
Lớn hơn ARN
? Qua phân tích những điểm khác nhau, em nào cho biết: ADN và ARN giống nhau ở những điểm nào?
GV dùng mô hình ADN và ARN để chốt lại những điểm giống nhau.
?Về chức năng, ARN gồm những loại nào?
+GV đưa bài tập trắc nghiệm:
-Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền:
a) t ARN b) mARN c) rARN
d) Cả 3 loại ARN trên.
-tARN có chức năng gì?
-Chức năng của rARN?
HĐ2:Trình bày được quá trình tổng hợp ARN, nguyên tắc tổng hợp, mối quan hệ giữa gen và ARN.
* GV cho HS xem phim:
Sau khi xem xong GV hỏi:
-ARN được tổng hợp ở đâu?
-Hãy mô tả quá trình tổng hợp ARN?
Sau khi HS trả lời, GV dùng mô hình để củng cố lại rồi cho ghi bảng.
-Quá trình tổng hợp ARN dựa trên mấy mạch đơn của gen?
-Những loại nuclêôtit nào liên kết với nhau tạo thành cặp?
-Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
HS nghiên cứu SGK để trả lời
Đơn phân là nuclêôtit gồm 4 loại: A,U,G,X.
HStrao đổi nhóm để điền kết quả vào bảng.
Cả lớp quan sát bài làm của nhóm 1rồi nhận xét theo trình tự từng nội dung .
-HS dựa vào đáp án để nhận xét các nhóm tiếp theo.
1 vài HS trả lời, yêu cầu nêu được:
+Đều cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P.
+ Đều là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân +Đơn phân đều là nuclêôtit với 3 loại giống nhau:A,G,X. +Các nuclêôtit đều liên kết với nhau thành mạch.
ARN gồm 3 loại.
Đáp án: câu b
1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
HS xem phim
1HS trả lời.
HS trình bày lại quá trình tổng hợp ARN.
Dựa vào 1 mạch đơn của gen.
Liên kết theo nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, G-X, X-G.
ARN có trình tương ứng mạch khuôn nhưng theo nguyên tắc bổ sung.
I. ARN: (Axit nuclêic)
1) Cấu tạo:
-ARN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
-ARN là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X.
2) Chức năng : ARN gồm 3 loại:
+ mARN : Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin.
+ tARN: Vận chuyển axitamin tới nơi tổng hợp prôtêin.
+ rARN: Là thành phần cấu tạo nên Ribôxôm.
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- ARN được tổng hợp ở kì trung gian, tại nhiễm sắc thể, trong nhân tế bào.
1) Quá trình tổng hợp ARN:
- Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn.
- Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung.
- Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào.
2) Nguyên tắc tổng hợp :
- Nguyên tắc khuôn mẫu : Dựa trên 1 mạch đơn của gen.
- Nguyên tắc bổ sung :
A - U, T- A, G - X, X – G
3) Mối quan hệ giữa gen và ARN :
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
3. Củng cố:
- HS đọc ghi nhớ.
- Nhắc lại điểm khác nhau giữa ADN và ARN.
-Bản chất mối quan hệ giữa gen và ARN.
.4. Kiểm tra, đánh giá:
Câu 1 : Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau :
Mạch 1 : – A – T – G – X – T – X – G –
| | | | | | |
Mạch 2 : – T – A – X – G – A – G – X –
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 ?
Đáp án : Trình tự các đơn phân của mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 là :
– A – U – G – X – U – X – G –
Câu 2 : Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau :
– A – U – G – X – U – U – G – A – X –
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN
trên?
Đáp án: Trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên
là:
– T – A – X – G – A – A – X – T – G –
| | | | | | | | |
– A – T – G – X – T – T – G – A – X
5. Dặn dò:
-Học kĩ bài, trả lời câu 1,2,5 ở SGK
-Làm bài tập 3,4 vào vở bài tập.
-Đọc mục: Em có biết.
-Xem trước bài : Prôtêin