Bài giảng Tiết 134: Tổng kết phần văn và tập làm văn

- Truyền Thuyết : Con Rồng cháu tiên, Bánh Chưng Bánh giày.

- Cổ tích : Sọ Dừa, Thạch Sanh

- Ngụ ngôn : Thầy bói., Ếch ngồi đáy giếng

- Truyện cười : Treo biển, lợn cưới áo mới.

- Trung đại : Con hổ., Mẹ hiền., Thầy thuốc.

- Hiện đại : - Truyện dài :Dế mèn, vượt thác

- Truyện ngắn : Bức tranh.

 

ppt11 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1604 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 134: Tổng kết phần văn và tập làm văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 113: TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN TIẾT 134: TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN Giáo viên thực hiện: HÀ ĐỨC THỤ TIẾT 113: TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN 1. Các loại văn bản đã học và những phương thức biểu đạt đã học Em hãy kể tên các phương thức biểu đạt của văn bản đã được học? TIẾT 113: TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN I-NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Các loại văn bản đã học và những phương thức biểu đạt đã học 2. Các phương thức biểu đạt chính trong các văn bản đã học Hãy cho biết phương thức biểu đạt chính trong các văn bản sau? TIẾT 113 TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN I- NỘI DUNG KIẾN THỨC1. Các loại văn bản đã học và những phương thức biểu đạt đã học 2. Các phương thức biểu đạt chính trong các văn bản đã học 3: Phương thức biểu đạt đã tập làm Hãy cho biết những phương thức biểu đạt nào đã được thực hành? 4.Đặc điểm và cách làm Hãy trình bày mục đích?Nội dung? Hình thức của các loại văn bản đã được học? TIẾT 113 TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN I- NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Các loại văn bản đã học và những phương thức biểu đạt đã học 2. Các phương thức biểu đạt chính trong các văn bản đã học 3. Phương thức biểu đạt đã tập làm 4. Đặc điểm và cách làm 5. Các phần trong văn bản Bố cục của từng loại văn bản gồm mấy phần? nhiệm vụ từng phần? ( VB tự sư? VB Miêu tả?) TIẾT 113 TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN I- NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Các loại văn bản đã học và những phương thức biểu đạt đã học 2. Các phương thức biểu đạt chính trong các văn bản đã học 3. Phương thức biểu đạt đã tập làm 4. Đặc điểm và cách làm 5. Các phần trong văn bản 6. Nêu mối quan hệ giữa sự việc, nhân vật, chủ đề trong văn bản tự sự Nêu mối quan hệ giữa sự việc, nhân vật, chủ đề trong văn bản tự sự ? Trong văn bản tự sự thì sự việc, nhân vật, chủ đề có quan hệ gắn bó với nhau. Sự việc phải do nhân vật làm ra, phải cùng tập trung thể hiện nổi bật chủ đề. Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố nào ? Hãy nêu dẫn chứng về một nhân vật trong các truyện mà em đã học ? 7. Những yếu tố miêu tả, được kể về nhân vật trong tự sự Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua : Chân dung ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động, suy nghĩ. Qua lời nhận xét của các nhân vật khác hoặc của người tả, kể. TIẾT 113 TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN I- NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Các loại văn bản đã học và những phương thức biểu đạt đã học 2. Các phương thức biểu đạt chính trong các văn bản đã học 3. Phương thức biểu đạt đã tập làm 4. Đặc điểm và cách làm 5. Các phần trong văn bản 6. Nêu mối quan hệ giữa sự việc, nhân vật, chủ đề trong văn bản tự sự 7. Những yếu tố miêu tả, được kể về nhân vật trong tự sự 8. Thứ tự và ngôi kể. Thứ tự và ngôi kể có tác dụng làm cho cách kể thêm linh hoạt như thế nào ? Kể ở ngôi kể thứ nhất có tác dụng gì ? Thứ tự kể: + Theo trình tự thời gian  Câu chuyện mạch lạc, rõ ràng. + Ngôi kể ở ngôi thứ ba và thứ nhất.  Ở ngôi kể thứ nhất : Tăng độ tin cậy, tính biểu cảm của văn bản. Vì sao miêu tả đòi hỏi phải quan sát sự vật, hiện tượng và con người 9. Kỹ năng trong văn miêu tả. Miêu tả đòi hỏi phải quan sát sự vật, hiện tượng và con người để tả cho đúng, sâu sắc tránh tả chung chung, hời hợt, chủ quan. TIẾT 113 TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN I- NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Các loại văn bản đã học và những phương thức biểu đạt đã học 2. Các phương thức biểu đạt chính trong các văn bản đã học 3. Phương thức biểu đạt đã tập làm 4. Đặc điểm và cách làm 5. Các phần trong văn bản 6. Nêu mối quan hệ giữa sự việc, nhân vật, chủ đề trong văn bản tự sự 7. Những yếu tố miêu tả sự việc, nhân vật, chủ đề trong văn bản tự sự. 8. Thứ tự kể và ngôi kể 9. Kỹ năng trong văn miêu tả. 10. Các phương pháp miêu tả. Hãy nêu các phương pháp miêu tả mà em đã học ? Các phương pháp miêu tả đã học - Tả cảnh thiên nhiên - Tả người - Tả đồ vật - Tả cảnh sinh hoạt - Tả con vật - Miêu tả sáng tạo tưởng tưọng. TIẾT 113 TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN I- NỘI DUNG KIẾN THỨC. 1. Các loại văn bản đã học và những phương thức biểu đạt đã học 2. Các phương thức biểu đạt chính trong các văn bản đã học 3. Phương thức biểu đạt đã tập làm 4. Đặc điểm và cách làm 5. Các phần trong văn bản 6. Nêu mối quan hệ giữa sự việc, nhân vật, chủ đề trong văn bản tự sự 7. Những yếu tố miêu tả sự việc, nhân vật, chủ đề trong văn bản tự sự. 8. Thứ tự kể và ngôi kể 9. Kỹ năng trong văn miêu tả. 10. Các phương pháp miêu tả. II- LUYỆN TẬP 1.Bài tập 1/sgk/T157( Nhóm 1): Từ bài thơ “đêm nay Bác không ngủ” của nhà thơ Minh Huệ, em hãy tưởng tượng mình là anh đội viên đã được chứng kiến câu chuyện cảm động đó và kể lại bằng văn xuôi? 2. Bài tập 2/sgk/T157( Nhóm 2): Từ bài thơ mưa của Trần Đăng Khoa, em hãy viết bài văn miêu tả lại trận mưa theo sự quan sát của em? TIẾT 113 TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN 1. Các loại văn bản đã học và những phương thức biểu đạt đã học 2. Các phương thức biểu đạt chính trong các văn bản đã học 3. Phương thức biểu đạt đã tập làm 4. Đặc điểm và cách làm HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn tập kỹ nội dung ôn tập và tổng kết giờ sau kiểm tra học kì II GIỜ HỌC ĐÃ HẾT. CHÀO CÁC EM!

File đính kèm:

  • pptTiet 134Tong ket phan van va tap lam van.ppt
Giáo án liên quan