Bài giảng Tiết 13- 14: Đọc hiểu văn bản- Lão Hạc

Khoanh trũn vào đáp ỏn đúng

Bài 1. Trong văn bản “Tức nước vỡ bờ” tác giả chủ yếu miêu tả các nhân vật bằng cách nào?

A. Giới thiệu về nhân vật và các phẩm chất tính cách của nhân vật

B. Để nhân vật tự bộc lộ qua hành vi, giọng nói ,điệu bộ

C. Để nhân vật này nói với nhân vật kia

D. Không dùng cách nào trong ba cách trên

Bài 2. Nhận định nào sau đây nói đúng nhất nội dung chính của đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ”?

A. Vạch trần bộ mặt tàn ác của xã hội thực dân phong kiến đương thời.

B. Chỉ ra nỗi cực khổ của người nông dân bị áp bức.

C. Cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân: vừa giàu lòng tự trọng vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.

D. Kết hợp cả ba nội dung trên.

 

ppt19 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 13- 14: Đọc hiểu văn bản- Lão Hạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHềNG GIÁO DỤC QUẬN Lấ CHÂN Trường THCS Trương Cụng Định Giáo viên thực hiện: Hoàng Thị Thanh Mai Tiết 13-14: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (Nam Cao) KIỂM TRA BÀI CŨ: Khoanh trũn vào đỏp ỏn đỳng Bài 1. Trong văn bản “Tức nước vỡ bờ” tác giả chủ yếu miêu tả các nhân vật bằng cách nào? A. Giới thiệu về nhân vật và các phẩm chất tính cách của nhân vật B. Để nhân vật tự bộc lộ qua hành vi, giọng nói ,điệu bộ C. Để nhân vật này nói với nhân vật kia D. Không dùng cách nào trong ba cách trên Bài 2. Nhận định nào sau đây nói đúng nhất nội dung chính của đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ”? A. Vạch trần bộ mặt tàn ác của xã hội thực dân phong kiến đương thời. B. Chỉ ra nỗi cực khổ của người nông dân bị áp bức. C. Cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân: vừa giàu lòng tự trọng vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ. D. Kết hợp cả ba nội dung trên. D B Tiết 13-14: ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN Lóo Hạc (Nam Cao) (Nam Cao) Điền chữ Đ(đỳng) hoặc S(sai) vào cỏc ụ trống trước ý trả lời đỳng về tỏc giả Nam Cao. Tác giả Nam Cao (1917-1951) tên khai sinh là Trần Hữu Tri quê ở làng Đại Hoàng-Hà Nam Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc với những truyện ngắn, truyện dài chân thực viết về người nông dân nghèo đói bị vùi dập và người trí thức nghèo sống mòn mỏi , bế tắc trong xã hội cũ. Năm 1996 Nam Cao được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. Ông là cây bút phóng sự và là nhà tiểu thuyết nổi tiếng. Đ Đ Đ S -Tác giả Nam Cao (1917-1951) tên khai sinh là Trần Hữu Tri quê ở làng Đại Hoàng-Hà Nam - Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc với những truyện ngắn, truyện dài chân thực viết về người nông dân nghèo đói bị vùi dập và người trí thức nghèo sống mòn mỏi , bế tắc trong xã hội cũ. - Năm 1996 Nam Cao được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. 1.Tỏc giả: Nam Cao(1917-1951) tên khai sinh là Trần Hữu Tri, quê làng Đại Hoàng-Hà Nam -Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc với những truyện ngắn, truyện dài chân thực viết về người nông dân nghèo đói bị vùi dập và người trí thức nghèo sống mòn mỏi , bế tắc trong xã hội cũ. -Sau cách mạng ông chân thành, tận tuỵ sáng tác phục vụ kháng chiến. - Phong cách văn chương độc đáo: Bề ngoài tuy lạnh lùng dửng dưng nhưng đằng sau là cả một trái tim nhân hậu, yêu thương con người sâu sắc.Có nhiều câu mang tính triết lí . - Các tác phẩm của ông: Truyện ngắn: Chí Phèo,Lão Hạc, Một đám cưới, Đời thừa, Giăng sáng, Tiểu thuyết: Sống mòn -Năm 1996 Nam Cao được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học nghệ thuật. Truyện ngắn 1941 1942 1943 1944 Truyện dài 1944 Truyện ngắn Truyện ngắn Truyện ngắn Truyện ngắn Truyện ngắn 1941 1942 1943 1941 1942 1944 1943 1941 1942 1944 Truyện dài 1944 Truyện dài 1944 Tiểu thuyết 1944 Trăng sỏng Lóo Hạc Trăng sỏng Trăng sỏng Trăng sỏng Con đường mang tờn Nam Cao ở Hà Nội Tem in chõn dung Nam Cao Tiết 13-14 (Nam Cao) 2. Tỏc phẩm - Xuất xứ:Lóo Hạc là một tỏc phẩm tiờu biểu của nhà văn Nam Cao được đăng bỏo lần đầu năm 1943. 2. Tỏc phẩm Thể loại: Truyện ngắn PTBĐ: Tự sự,miờu tả,biểu cảm -Nhõn vật trung tõm: Lóo Hạc - Bố cục: -Ngụi kể:Ngụi thứ nhất: đặt vào nhõn vật ụng giỏo Lóo Hạc Văn Bản LÃO HẠC A. Từ 1.Dùi giắng(khẩu ngữ) 2.Bòn vườn(khẩu ngữ địa phương) 3.Ra sự(khẩu ngữ) 4. Đói deo đói dắt ( khẩu ngữ) 5. Tơ tưởng( khẩu ngữ) B. Nghĩa của từ a.Đói dai dẳng không dứt. b. Nghĩ ngợi mơ tưởng để ý đến. c.Tìm kiếm ,góp nhặt từng ít một từ mảnh vườn. d.Nán đợi e.có vẻ như là, dường như là. Hóy nối từ ở cột A với nghĩa của từ ở cột B sao cho đúng ? 1-d 2-c 3-e 4-a 5-b Tiết 13-14 (Nam Cao) II. Đọc- Hiểu văn bản 1. Nhõn vật lóo Hạc a. Hoàn cảnh -> Nghèo khổ, vợ mất sớm , con trai phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su, lão ở một mình với con Vàng. b. Phẩm chất * Trong quan hệ với cậu Vàng Văn Bản LÃO HẠC Tiết 13-14: ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN Lóo Hạc (Nam Cao) - Lóo cố làm ra vẻ vui vẻ.Nhưng trụng lóo cười như mếu và đụi mắt lóo ầng ậng nước… Mặt lóo đột nhiờn co rỳm lại .Những vết nhăn xụ lại với nhau, ộp cho nước mắt chảy ra. Cỏi đầu lóo ngoeọ về một bờn và cỏi miệng múm mộm của lóo mếu như con nớt. Lóo hu hu khúc... - Này! ễng giỏo ạ! Cỏi giống nú cũng khụn! Nú cứ làm in như nú trỏch tụi;nú kờu ư ử, nhỡn tụi như muốn bảo tụi rằng:”A!Lóo già tệ lắm! Tụi ăn ở với lóo như thế mà lóo xử với tụi như thế này à?”.Thỡ ra tụi già bằng này tuổi đầu rồi cũn đỏnh lừa một con chú, nú khụng ngờ tụi nỡ tõm lừa nú! Lóo cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trụng lóo cười như mếu và đụi mắt lóo ầng ậng nước… Mặt lóo đột nhiờn co rỳm lại .Những vết nhăn xụ lại với nhau, ộp cho nước mắt chảy ra. Cỏi đầu lóo ngoeọ về một bờn và cỏi miệng múm mộm của lóo mếu như con nớt. Lóo hu hu khúc... - Này! ễng giỏo ạ! Cỏi giống nú cũng khụn! Nú cứ làm in như nú trỏch tụi;nú kờu ư ử, nhỡn tụi như muốn bảo tụi rằng:”A!Lóo già tệ lắm! Tụi ăn ở với lóo như thế mà lóo xử với tụi như thế này à ?’’. Thỡ ra tụi già bằng này tuổi đầu rồi cũn đỏnh lừa một con chú, nú khụng ngờ tụi nỡ tõm lừa nú! Nghệ thuật:- sử dụng từ tượng hỡnh ,tượng thanh giàu sức gợi Sử dụng một loạt động từ Biện phỏp tu từ: so sỏnh -> Miờu tả ngoại hỡnh để khắc họa nội tõm nhõn vật Bài tập.Hóy chọn đáp án đúng trong mỗi bài sau. 1.Để khắc hoạ phẩm chất lóo Hạc trong mối quan hệ với cậu Vàng tỏc giả đó sử dụng nghệ thuật nào ? A.Tỏc giả dựng một loạt cỏc động từ , từ tượng hỡnh, tượng thanh gợi cảm. B. Tỏc giả dựng biện phỏp nghệ thuật so sỏnh , nghệ thuật miờu tả ngoại hỡnh để khắc hoạ nội tõm nhõn vật C. Tỏc giả sử dụng nghệ thuật so sỏnh, từ từ tượng hỡnh, tượng thanh gợi cảm. D.Cả A và B đều đỳng. 2.Tõm trạng của lóo Hạc sau khi bỏn cậu Vàng là một tõm trạng như thế nào ? A.Tõm trạng buồn nhớ,day dứt. B. Tõm trạng buồn xút xa,đau khổ. C. Tõm trạng đau đớn,xút xa, day dứt, õn hận. D.Tõm trạng đau đớn , õn hận . Đ Đ Luyện tập 3.Trong mối quan hệ với cậu Vàng lóo Hạc là một người cú phẩm chất như thế nào ? . A.Một người nhõn hậu. B. Một người bao dung. C. Một ngườigiàu lũng tự trọng. D. Một người trung thực. Đ Bước IV: Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà 1. Hướng dẫn học bài Nắm vững về tác giả ,tác phẩm và tóm tắt tác phẩm Nắm vững nội dung và nghệ thuật đó học 2. Chuẩn bị bài ở nhà Tìm các chi tiết miêu tả về mối quan hệ của lóo Hạc với con trai, với hàng xúm Tìm hiểu nhõn vật ụng giỏo. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Cùng toàn thể các em học sinh

File đính kèm:

  • pptlao Hac tiet 1.ppt