Bài giảng tiết 119: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
* Kiểm tra bài cũ:
- Qua trích đoạn vở chèo “Quan Âm Thị Kính”, em hiểu gì về số phận của người phụ nữ dưới xã hội phong kiến?
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tiết 119: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: VÕ THỊ TUYẾT VÂN * Kiểm tra bài cũ: - Qua trích đoạn vở chèo “Quan Âm Thị Kính”, em hiểu gì về số phận của người phụ nữ dưới xã hội phong kiến? Tiết 119: I.Dấu chấm lửng: (…) 1.Ví dụ: (SGK/121) * Trong các câu sau, dấu chấm lửng được dùng để làm gì? a) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung . . . (Hồ Chí Minh) b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thốt không ra lời: - Bẩm . . . quan lớn . . . đê vỡ mất rồi! (Phạm Duy Tốn) c) Cuốn tiểu thuyết được viết trên . . . bưu thiếp. (Báo Hà Nội mới) * Ở ví dụ a, dấu chấm lửng được dùng để làm gì? a) Tỏ ý còn nhiều anh hùng chưa liệt kê hết. * Ở ví dụ b, dấu chấm lửng được tác giả Phạm Duy Tốn dùng để làm gì? b) Lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quãng (mệt, sợ, hốt hoảng). * Tác dụng của dấu chấm lửng ở ví dụ c là gì? c) Giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ, hài hước, châm biếm. Tiết 119: * Dấu chấm lửng trong ví dụ sau đây có tác dụng gì? d) “Trọng nhìn mẹ, bà lão thương con nhưng lại sợ chồng đành chỉ hòa giải: - Ô hay, có điều gì bố trong nhà bảo nhau chứ sao lại . . .” (Đào Vũ) d) Thay thế phần ý không thể diễn đạt, không tiện nói ra. * Qua các ví dụ trên, em hãy nêu tác dụng của dấu chấm lửng? Dấu chấm lửng được dùng để: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. 2.Ghi nhớ: (Học SGK/122) * Bài tập ứng dụng nhanh: Nêu tác dụng của dấu chấm lửng ở ví dụ sau: “Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương, ai oán . . .” Cho biết nhiều thể điệu ca Huế chưa được liệt kê hết. Tiết 119: II.Dấu chấm phẩy: ( ; ) 1.Ví dụ: (SGK/122) 1.Ví dụ: a) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. (Thạch Lam) * Trong ví dụ a, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì? a) Đánh dấu ranh giới giữa hai vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. * Ta có thể thay đổi dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được không? Vì sao? (thảo luận trong từng bàn 2 phút) b) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. * Ở ví dụ b, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì? Ta có thể thay nó bằng dấu phẩy được không? Tại sao? b) Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tap. Tiết 119: * Từ các ví dụ trên, em hãy nêu tác dụng của dấu chấm phẩy? Dấu chấm phẩy được dùng để: - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. 2.Ghi nhớ: (Học SGK/122) Tiết 119: * Từ bài học, em hãy nhắc lại công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy? III.Luyện tập: * BT 1/123: Công dụng của dấu chấm lửng: * BT 1/123: Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng để làm gì? a) – Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? – Dạ, bẩm . . . – Đuổi cổ nó ra! (Phạm Duy Tốn) a) Lời nói bị ngắt ngứ, đứt quãng do sợ hãi, lúng túng. b) Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại . . . (Đào Vũ) b) Biểu thị câu nói bỏ dở. c) Cơm, áo, vợ, con, gia đình . . . bó buộc y. (Nam Cao) c) Biểu thị các sự việc chưa liệt kê hết. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết Thể hiện lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một số từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. DẤU CHẤM LỬNG DẤU CHẤM PHẨY Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. Tiết 119: III.Luyện tập: * BT 1/123: Công dụng của dấu chấm lửng: c) Biểu thị các sự việc chưa liệt kê hết. b) Biểu thị câu nói bỏ dở. a) Lời nói bị ngắt ngứ, đứt quãng do sợ hãi, lúng túng. * BT 2/123: Công dụng của dấu chấm lửng: * BT 2/123: Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây: a) Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn. (Thép Mới) a) Ngăn cách các vế giữa một câu ghép có cấu tạo phức tạp. b) Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi. (Đào Vũ) b) Ngăn cách các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. c) Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. (Hoài Thanh) c) Ngăn cách các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. (Hai vế còn có cấu tạo giống nhau). Tiết 119: BT 3/123: Viết đoạn văn về ca Huế trên sông Hương trong đó: a) Có câu dùng dấu chấm lửng. b) Có câu dùng dấu chấm phẩy. BT 3/123: Thảo luận nhóm (5 phút) * Yêu cầu: - Tổ 1 + 2: Viết một đoan văn về ca Huế trên sông Hương trong đó có câu dùng dấu chấm lửng. - Tổ 3 + 4: Viết một đoan văn về ca Huế trên sông Hương trong đó có câu dùng dấu chấm phẩy. – Học bài, nắm được nội dung 2 ghi nhớ về dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. – Hoàn tất bài tập đã giải. – Đọc và soạn trước bài: “Văn bản đề nghị”.
File đính kèm:
- dau cham lung va dau cham phay.ppt