Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 96 đến 114 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ôn tập kiến thức về: Câu chủ động, câu bị động; Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.

2. Kĩ năng:

- Nhận diện các kiểu câu và phân tích câu tạo ngữ pháp của câu.

3. Thái độ:

- Thận trọng khi sử dụng câu trong giao tiếp và tạo lập văn bản

4. Định hướng năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự học, tự chủ.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Đọc, nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo

2. Học sinh: Đọc và thực hiện theo yêu cầu của SGK

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp:

- Đàm thoại, nêu vấn đề

2. Kĩ thuật:

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS

* Hoạt động 1: Khởi động

Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường,

khi đó ta nói dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu, Vậy cụm Chủ - Vị để mở rộng câu

như thế nào cho hợp lí ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.

pdf13 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 86 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 96 đến 114 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 25/5/2020 Tiết 96 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập kiến thức về: Câu chủ động, câu bị động; Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các kiểu câu và phân tích câu tạo ngữ pháp của câu. 3. Thái độ: - Thận trọng khi sử dụng câu trong giao tiếp và tạo lập văn bản 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, tự chủ. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đọc, nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo 2. Học sinh: Đọc và thực hiện theo yêu cầu của SGK III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu vấn đề 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS * Hoạt động 1: Khởi động Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, khi đó ta nói dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu, Vậy cụm Chủ - Vị để mở rộng câu như thế nào cho hợp lí ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung H’: Thế nào là câu chủ động, câu bị động? Cho VD minh họa? I. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Câu chủ động và câu bị động * Câu chủ động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người hoặc vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động). * Câu bị động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật * Hoạt động 3: Luyện tập - Đã làm ở trên * Hoạt động 4: Vận dụng - Viết đoạn văn có sd câu chủ động câu bị động. H’: ChuyỂN đổi câu cđ thàh câu bđ nhằm mục đích gì? H’: Nêu các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? GV: HD HS làm lại bài tập 1, 2 sgk HS: Đặt câu chủ động và chuyển thành câu bị động. H’: Thế nào là dùng cụm C- V để mở rộng câu? H’: Những thành phần nào của câu có thể được cấu tạo là một cụm C - V? H’: Tìm cụm C - V làm thành phần của câu hoặc của cụm từ trong các câu sau? (Bảng phụ) HS: Đặt câu có cụm C - V làm thành phần của câu hoặc của cụm từ. khác hướng vào. 2. Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: - Nhằm liên kết các câu trong đoạn văn thành một mạch văn thống nhất. 3. Các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. - Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hạy được vào sau từ (cụm từ) ấy - Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cum từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. 4. Luyện tập. * Bài tập 1, 2 sgk (tr. 65) * Đặt câu chủ động và chuyển thành câu bị động. II. Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. 1. Ôn tập lí thuyết. * Khái niệm: Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cum chủ - vị làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. * Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu: - Các thành phần của câu như CN, VN, và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cum C – V 2. Luyện tập. a. Chị Ba đến khiến tôi rất vui và vững tâm b. Trung đội trưởng Bính khuôn mặt đầy đặn. c. Chúng em / học giỏi //làm cho thầy cô và cha mẹ/ vui lòng. d. Nam//đọc cuốn sách mà tôi/cho mượn. * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm đoạn văn có sdcâu chủ động câu bị động. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn tập toàn bộ kiến thức TV đã học, đã ôn để chuẩn bị làm bài KT một tiết. Ngày giảng: 28/5/2020 Tiết 98: TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 5 A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận xét, trả và chữa bài kiểm tra nhằm giúp học sinh củng cố kiến thức và kĩ năng viết bài tập làm văn nghị luận chứng minh. 2. Kĩ năng: - Phân tích lỗi sai trong bài để HS tự sửa và khắc phục ở bài viết sau. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc trong làm bài kiểm tra. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học, tự chủ. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu vấn đề 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS * Hoạt động 1: Khởi động GV nêu mục tiêu bài học * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: HDHS tìm hiểu đề, xây dựng dàn ý Đề bài : I. Xác định yêu cầu của đề và lập dàn ý (Theo tiết 90,91– Viết bài số 5) theo nội dung hướng dẫn chấm tiết 97 + 98 (Bài viết số 5) - GV nêu nhận xét ưu, khuyết điểm của từng bài (nội dung, hình thức). - HS nghe nhận xét. - Tự nhận xét về chữ viết trong bài làm, về các lỗi chính tả đã mắc, có mắc các lỗi về phụ âm s - x, l - n, ch - tr; các lỗi viết hoa tự do, mất nét, viết tắt.... - GV trả bài cho hs. - HS tự đọc bài, sửa lỗi sai theo lời phê của giáo viên. - GV đưa một số lỗi cơ bản về nội dung và hình thức -> Gọi HS sửa -> GV sửa. - GV đọc bài tốt - HS nghe *Kết quả: II. Trả bài, chữa lỗi 1. Trả bài: *Ưu điểm: - Nội dụng: + Đa số HS đã xác định được đúng yêu cầu của đề. Đã biết viết bài văn chứng minh. + Một số bài viết tương đối đầy đủ các ý - Hình thức: + Một số em trình bày khá sạch đẹp, diễn đạt và dùng từ tương đối lưu loát trong từng câu văn, đoạn văn. *Nhược điểm: - Nội dung : + Nhiều em viết chưa chính xác, rất sơ sài làm qua loa đại khái + Nhiều em trình bày cẩu thả, chưa khoa học, chữ viết sai nhiều lỗi chính tả, viết tắt nhiều; một số bài chưa cố gắng. 2. Chữa lỗi * Hoạt động 3: Luyện tập - Lập dàn ý đề trong sgk * Hoạt động 4: Vận dụng - Viết đoạn văn mở bài và kết bài đề trong sgk. * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm đoạn văn giải thích V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học lại phần lí thuyết văn giải thích - Chuẩn bị bài: phép lập luận giải thích + Đọc các ngữ liệu và trả lời câu hỏi sgk Ngày giảng: 29/5/2020 Tiết 99: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. LUYỆN TẬP LẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. (Viết bài Tập làm văn số 6 ở nhà) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đặc điểm của một bài văn lập luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích - Các bước làm bài văn lập luận giải thích - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích. 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích một văn bnar nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này. - Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh . 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người, định hướng hành động hợp với quy luật 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học, tự chủ. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu vấn đề 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS * Hoạt động 1: Khởi động GV nêu mục tiêu bài học * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Mục đích và phương pháp giải H’: Trong cuộc sống, em có hay gặp các vấn đề được mọi người hỏi như (Vì sao lại có nguyệt thực? Vì sao nước biển lại mặn?...) không? H’: Khi đứng trước một vấn đề như vậy đòi hỏi chúng ta phải làm gì? -> Giải thích H’: Giải thích để làm gì? HS đọc ghi nhớ - HS đọc VB: Lòng khiêm tốn H’: Bài văn giải thích vấn đề gì? HS: Đọc lại đoạn 1 H’: Ở đoạn 1 tác giả nói gì về lòng khiêm tốn? Đó có phải là giải thích lòng khiêm tốn không? HS: Đọc lại đoạn 2 (Đoạn văn 3) H’: Đoạn 2 tác giả nói gì về lòng khiêm tốn, đó có thực sự giải thích lòng khiêm tốn không? - HS đọc hai đoạn văn 4, 5 H’: 2 đoạn văn này tác giả nói gì về lòng khiêm tốn? H’: Người khiêm tốn có những biểu hiện như thế nào? H’: Chứng minh lòng khiêm tốn bằng biểu hiện thực tế có phải là giải thích không? H’: Tại sao con người phải khiêm tốn? đoạn văn tìm nguyên nhân cuả lòng khiêm tốn có thuộc văn giải thích không? H’: Giải thích có thể kết hợp với chứng minh không H’: Làm thế nào để có thể làm tốt được bài văn giải thích? HS: Đọc ghi nhớ sgk. thích: 1. Mục đích a. Ví dụ: - Giải thích: Là làm cho hiểu rõ những điều chưa biết trong cuộc sống b. Ghi nhớ ý 1, 2: Trang 71 2. Phương pháp a. Ví dụ: + Vấn đề giải thích: Lòng khiêm tốn - Đoạn 1: Từ “Lòng khiêm tốn . mọi người”. -> Nêu bản chất của lòng khiêm tốn, (đã đi vào giải thích). - Đoạn 2: + Định nghĩa lòng khiêm tốn + Những biểu hiện của người khiêm tốn: + Nói về nguyên nhân: Vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là hạt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. + Giải thích có thể kết hợp với chứng minh - Muốn làm được bài giả thích phải đọc nhiều và vận dụng các thao tác giải thích phù hợp. b. Ghi nhớ ý 3: Sgk/ 71 - Gọi HS đọc đề bài trong sgk - Gv cho HS nhắc lại các bước tìm hiểu đề. H’: Phần mở bài trong bài văn lập luận giải thích cần đạt những yêu cầu gì? H’: Phần thân bài trong bài văn lập luận giải thích phải làm nhiệm vụ gì? H’: Phần kết bài trong bài văn lập luận giải thích cần phải làm nhiệm vụ gì ? - Gọi hs đọc các phần thân bài trong sgk HS: Đọc ghi nhớ sgk + HS đọc đề bài. H’: Đề trên thuộc kiểu bài nào? H’: Đề bài yêu cầu giải thích vấn đề gì? H’: MB cần nêu những gì? H’: Ta có thể sắp xếp các ý của phần TB nh thế nào? II. Các bước làm bài văn lập luận giải thích 1. Ví dụ: Đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”. Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ ấy . a. Tìm hiểu đề và tìm ý: - Giải thích nghĩa đen nghĩa bóng và nghĩa sâu xa của câu tục ngữ - Liên hệ các câu ca dao, tục ngữ tương tự để giải thích b. Dàn bài: + Mở bài: - Giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa sâu xa: đúc kết kinh nghiệm và thể hiện khát vọng đi nhiều để mở rộng tầm hiểu biết + Thân bài - Nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa sâu xa + Kết bài : Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ c. Viết bài: - GV hướng dẫn HS viết phần mở bài, kết bài d. Đọc lại và sửa bài: 2. Ghi nhớ: sgk III. Đề bài, lập dàn bài. Một nhà văn có nói: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Hãy giải thích nội dung câu nói đó. a. Mở bài: - Giới thiệu tầm quan trọng của sách đối với sự phát triển trí tuệ con người. - Dẫn câu nói “Sách là ...” - Cần hiểu câu nói đó ntn? b. Thân bài: * Câu nói có ý nghĩa ntn? H’: Giải thích tại sao sách là ngọn đèn bất diệt của trí tuệ? H’: Hình ảnh so sánh: ‘‘Sách là....” có nghĩa là như thế nào? H’: Tại sao có thể nói như vậy? Có phải mọi quyển sách đều có giá trị không? H’: Những quyển sách ntn thì được coi là có giá trị? H’: Những quyển sách đó có giá trị ở những thời điểm nào? H’: Làm thế nào để sách mãi là ngọn đèn sáng? H’: KB cần phải nêu gì? + Giải thích khái niệm. - “Ngọn đèn sáng”: Nguồn sáng, chiếu rọi, soi đường, đưa con người ra khỏi chốn tối tăm để nhìn rõ mọi vật. - “bất diệt”: không bao giờ tắt. - “Trí tuệ”: là tinh hoa của sự hiểu biết. + Hình ảnh so sánh “Sách là ...” nghĩa là: - Sách là nguồn sáng bất diệt soi tỏ cho trí tuệ con người, giúp con người hiểu biết. - Sách là kho trí tuệ vô tận. - Sách có giá trị vĩnh cửu. * Tại sao có thể nói như vậy? - Không phải mọi cuốn sách đều là ngọn đèn sáng. - Chỉ đúng với những quyển sách có giá trị vì: + Sách ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà con người thu được trong lao động, sản xuất, xây dựng ..., quan hệ xã hội. (dẫn chứng : Sách lịch sử, khoa học) + Những hiểu biết đó không chỉ có ích cho một thời mà còn có ích cho mọi thời. * Làm thế nào để sách mãi là ngọn đèn sáng? - Đối với người viết sách: cần lao động nghiêm túc có trách nhiệm cho ra đời những cuốn sách có ích. - Đối với người đọc sách cần: Biết chọn sách tốt, hay để đọc. Biết cách đọc sách đúng đắn, khoa học. c. Kết bài. - Liên hệ bản thân, chốt lại ý của câu nói. * Hoạt động 3: Luyện tập - Mục đích của giải thích là gì? Nêu các phương pháp lập luận giải thích? * Hoạt động 4: Vận dụng - Viết đoạn văn mở bài và kết bài đề trong sgk đã tìm hiểu trên lớp * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm đoạn văn giải thích V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc ghi nhớ . Làm lại bài tập - Chuẩn bị: Liệt kê + Đọc trước sgk Ngày giảng: 29/5/2020 Tiết 114: LIỆT KÊ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm liệt kê. Các kiểu liệt kê. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê. - Phân tích giá trị của các phép liệt kê. - Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng phép liệt kê trong khi nói và viết để tăng hiệu quả giao tiếp. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học, tự chủ. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu vấn đề 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS * Hoạt động 1: Khởi động GV nêu mục tiêu bài học * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Đưa ví dụ (Máy chiếu) -> Gọi HS đọcVD trên màn hình H’: Trong đoạn văn trên, có những sự vật nào được tác giả nói đến. I. Thế nào là phép liệt kê 1. Ví dụ: Đoạn văn SGK/ 104 - bát yến hấp đường phèn - khay khảm - tráp đồi mồi H’: Nhận xét về cấu tạo của các từ và cụm từ trên? H’: Các DT và cụm Dtaays có ý nghĩa chung là gì? H’: Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các từ, cụm từ giới thiệu các sự vật ? H’: Việc sắp xếp từ, cụm từ hàng loạt như vậy nhằm dụng ý gì ? H’: Theo Bác Hồ, để tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được đưa ra trưng bày thì chúng ta phải làm gì? H’: Nhận xét về cấu tạo va cách sắp xếp các từ trên? H’: Cách sắp xếp đó nhằm mục đích gì? H’: Vậy thế nào là liệt kê? HS: đọc ghi nhớ sgk H: Em hãy lấy một vài VD có sử dụng phép liệt kê? GV: cho HS làm BT nhanh (máy chiếu) - Gọi HS đọc VD trong Sgk phần II H’: Nhận xét về cấu tạo của phép liệt kê trong mục 1 phần II? - ngăn bạc - trầu vàng, cau đậu, rễ tía - ống thuốc bạc - đồng hồ vàng - dao chuôi gà - ống vôi chạm - ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông -> Cấu tạo: Là những DT và cụm DT -> Ý nghĩa: Chỉ những đồ vật được bày biện xung quanh quan phụ mẫu. -> Cách sắp xếp: Sắp xếp nối tiếp hàng loạt -> Tác dụng: Làm nổi bật được sự xa hoa của viên quan. * Ví dụ 2: Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. -> Giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo -> Là những ĐT được sắp xếp nối tiếp -> Nhấn mạnh quan điểm, tư tưởng của Bác về vai trò lãnh đạo của tất cả mọi người trong công cuộc bảo vệ TQ. 2. Ghi nhớ: SGK II. Các kiểu liệt kê 1. Ví Dụ: - VD1: Về cấu tạo: VDa: Liệt kê theo trình tự không theo từng cặp. H’: Nhận xét về ý nghĩa của phép liệt kê trong câu 2 mục II? H’: Qua đó em hãy rút ra kết luận gì về các kiểu liệt kê - HS: Đọc lại ghi nhớ Sgk HS đọc, nêu yêu cầu bài tập 1. H’: Bài tập 1 yêu cầu điều gì? HS: Thảo luận trình nhóm bàn 3 phút -> Trình bày miệng. GV: Chốt trên máy chiếu H’: Bài tập 2 yêu cầu điều gì? HS: Thảo luận trình nhóm bàn 2 phút -> Trình bày miệng. GV: Chốt trên máy chiếu H’: Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Đặt câu -> Trình bày. - GV: Cho HS đọc đoạn văn tham khảo VDb: Liệt kê theo từng cặp có quan hệ đi đôi (quan hệ từ và) - VD2: Về ý nghĩa : VDa: Câu thứ nhất có thể thay đối thứ tự (mà lô gíc ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng) VDb: Không thể thay đổi thứ tự được vì các bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về ý nghĩa. * Các kiểu liệt kê: - Về cấu tạo: Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp. - Về ý nghĩa: Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến. 2. Ghi nhớ: Sgk/105 II. Luyện tập Bài tập 1: Tìm phép liệt kê trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” và cho biết chúng thuộc kiểu liệt kê nào? + Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang trong thời đại Bà Trưng, Bà triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung -> (Tăng tiến theo thời gian) + Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến . Chính phủ -> (từng cặp) + Từ xưa đến nay mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tình thần ấy lại lũ cướp nước -> (tăng tiến) Bài tập 2: Tìm phép liệt kê a..Dưới lòng đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm. Những cu li xe kéo tay . Chữ thập (Không theo cặp, không theo hướng tăng tiến) b. Điện giật, dùi đâm, dao cặt, lửa nung 3. Bài tập 3 : Đặt câu có sử dụng phép liệt kê VD: Khi tiếng chuông báo hết giờ học vang lên, HS các lớp ùa ra sân chơi như ong vỡ tổ. Sân trường đang yên tĩnh, vắng lặng, bỗng ồn ào, nhộn nhịp hẳn lên vì các trò chơi: đá bóng, nhảy dây, cầu lông * Hoạt động 3: Luyện tập - HS đã làm ở mục II * Hoạt động 4: Vận dụng - Viết đoạn văn có sử dụng phép liệt kê * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm đoạn văn có sử dụng phép liệt kê V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc ghi nhớ . Làm lại bài tập - Chuẩn bị: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, Dấu gạch ngang + Đọc trước và trả lời câu hỏi sgk

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_96_den_114_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf