I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán chia theo tỉ lệ
3. Thái độ:
- Cẩn thận , chính xác khi tính toán và trình bày lời giải
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau (mở rộng cho 3 tỉ số)
- Ôn lại tính chất của tỉ lệ thức
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Dạy học tích cực, trực quan
6 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1401 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 11 đến tiết 12 môn toán 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/09/2012
Ngày dạy: 26/09/2012
Tiết 11. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán chia theo tỉ lệ
3. Thái độ:
- Cẩn thận , chính xác khi tính toán và trình bày lời giải
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau (mở rộng cho 3 tỉ số)
- Ôn lại tính chất của tỉ lệ thức
III/ Phương pháp dạy học
- Dạy học tích cực, trực quan
IV/ Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài: ( 5 phút )
- Tiến hành:
? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.
* áp dụng:
20 : x = -12 : 15 => x =
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 HS lên bảng trả lời
20 : x = -12 : 15 => x =
3. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Tìm hiểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ( 15 phút )
- Mục tiêu: HS phát biểu được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Tiến hành:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- Yêu cầu HS làm HĐ nhóm bàn
- Gọi đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi và nhận xét
? Có nhận xét gì về các tỉ số
và với
- Yêu cầu HS đọc cách CM trong SGK-28
- GV treo bảng phụ chứng minh tính chất dãy tỉ số bằng nhau
- GV tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau
- Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ (SGK - 29)
- HS HĐ động nhóm làm
- Đại diện nhóm báo cáo
- Các tỉ số đã cho bằng với tỉ số ban đầu
- Có thể suy ra
- HS đọc SGK cách CM
- HS theo dõi và ghi vào vở
- HS lắng nghe và ghi vào vở
- HS nghiên cứu ví dụ
1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Vậy:
Chẳng hạn:
* Ví dụ (SGK - 29)
HĐ2: Tìm hiểu chú ý ( 10 phút )
- Mục tiêu: HS nhận dạng được dãy tỉ số bằng nhau dựa vào các tỉ lệ và ngược lại
- Tiến hành:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- GV giới thiệu: Khi có dãy tỉ số ta nói a, b, c tỉ lệ với 2, 3, 5
- Yêu cầu HS làm
? Gọi số học sinh của lớp 7A; 7B; 7C lần lượt là a, b, c ta có dãy tỉ số nào
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- GV nhận xét và chốt lại
- HS lắng nghe
- HS làm
+
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- Chú ý lắng nghe
2. Chú ý:
- Khi có dãy tỉ số ta nói a, b,c tỉ lệ với 2, 3, 5
- Ta cũng viết:
a : b : c = 2 : 3 : 5
- Gọi số học sinh của lớp 7A; 7B; 7C lần lượt là a, b, c thì ta có
HĐ3: Luyện tập ( 13 phút )
- Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập
- Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 57
? Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì
? Gọi số bi của Minh, Hùng, Dũng lần lượt là x, y, z ta có dãy tỉ số nào
? Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì
- Yêu cầu 1 HS lên bảng tìm x, y, z
? Số bi của các bạn Minh; Hùng; Dũng là bao nhiêu
- GV nhận xét và chốt lại
- HS làm bài 57
+ Cho biết: Số bi của Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với 2, 4, 5 và tổng số bi của 3 bạn là 44
+ Tìm số bi của ba bạn
- 1 HS lên bảng làm
- Số bi của Minh, Hùng, Dũng lần lượt là: 8; 16; 20
- Chú ý lắng nghe và ghi vở
3. Luyện tập
Bài 57 ( SGK - 30 )
- Gọi số bi của Minh, Hùng, Dũng lần lượt là x, y, z ta có:
Theo tính chất dãy tỉ số ta có:
- Vậy số bi của Minh, Hùng, Dũng lần lượt là: 8; 16; 20 (viên bi)
4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Xem lại cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau
- Làm bài tập 54, 55, 56, 58 ( SGK - 30 ); 74; 75 ( SBT - 14 )
HD: bài 56
Ta gọi 2 cạnh của HCN lần lượt là a, b => mà chu vi HCN: (a + b) : 2 = 28
áp dụng dãy tỉ số bằng nhau => a, b = ? => SHCN = ?
Ngày soạn: 23/09/2013
Ngày dạy: 27/09/2013
Tiết 12. Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố các kiến thức của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau
2. Kỹ năng:
- Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
- Tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, khoa học
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- HS: Ôn tập về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
III/ Phương pháp
- Dạy học tích cực, trực quan
IV/ Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài ( 6 phút)
- Tiến hành:
? Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Chữa bài tập 55 (SGK - 30)
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 HS lên bảng trả lời
* Bài 55 (SGK - 30)
Ta có:
Theo tính chất của tỉ lệ thức: Vậy: x = -2; y = 5
3. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số của các số nguyên (10phút)
- Mục tiêu: HS thay được tỉ số của các số hữu tỉ bằng tỉ số của các số nguyên
- Tiến hành:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài 59
- Gọi 4 HS lên bảng làm
- Gọi HS khác cho nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại cách làm
- HS làm bài 59
- 4 HS lên bảng làm
- HS khác cho nhận xét
- HS lắng nghe
Dạng1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số của các số nguyên
Bài 59 (SGK - 31)
HĐ2: Tìm x thoả mãn yêu cầu bài toán ( 9 phút )
- Mục tiêu: HS tìm được số x dựa vào tính chất của tỉ lệ thức
- Tiến hành:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài 60
? Xác định ngoại tỉ và trung tỉ
? Nêu cách tìm ngoại tỉ từ đó tìm x
- Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp
- GV củng cố lại cách làm bài
- HS làm bài 60
+ Ngoại tỉ:
+ Trung tỉ:
- 1 HS lên bảng làm tiếp
- HS lắng nghe
Dạng 2: Tìm x
Bài 60 (SGK - 30)
a)
HĐ3: Chia tỉ lệ ( 17 phút )
- Mục tiêu: HS tính được các số x, y, z dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Tiến hành:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài 61
? Từ hai tỉ lệ thức: lập thành dãy tỉ số nào
- Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp
- Yêu cầu HS làm bài 64
? Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì
? Từ đầu bài ta có dãy tỉ số nào
- Gọi 2 HS lên bảng làm tiếp
- GV nhận xét và chốt lại cách làm
- HS làm bài 61
=>
- 1 HS lên bảng làm tiếp
- HS làm bài 64
+ Cho: Số học sinh khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với 9; 8; 7; 6 và số học sinh khối 9 ít hơn khối 7 là 70 HS
Tìm: Số học sinh của các khối
- 2 HS lên bảng làm tiếp
+ HS1: Tìm số học sinh khối 6, 7
+ HS2: Tìm số học sinh khối 8, 9
- HS lắng nghe
Dạng 3: Chia tỉ lệ
Bài 61 (SGK - 31)
=>
Vậy: x = 16; y = 24; z = 30
Bài 64 (SGK - 31)
- Gọi số học sinh các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là: a, b, c, d
Ta có:
- Số học sinh khối 6 là:
a = 35.9 = 315 (HS)
- Số học sinh khối 7 là:
b = 35.8 = 280 (HS)
- Số học sinh khối 8 là:
c = 35.7 = 245 (HS)
- Số học sinh khối 9 là:
d = 35.6 = 210 (HS)
4. Hướng dẫn về nhà ( 3 phút )
- Làm bài 60 b, c, d; bài 62; 63 (SGK-31), 76; 77 (SBT - 14)
- Đọc trước bài: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn
HD: Bài 62 làm tượng tự như bài 61:
Đặt mà x.y = 10
2k.5k = 10 10k2 = 10 k2 = 1 k = thay k vào x, y
Bài 63: Dựa vào phần chứng minh SGK 27, 28
File đính kèm:
- D7 t11-12.doc