Bài giảng Tiết 109: Cây tre Việt Nam (thép mới)

Đoạn 1: Từ đầu “như người” Giới thiệu cây tre có mặt khắp nơi và có phẩm chất đáng quí.

Đoạn 2: Tiếp “chung thuỷ” Tre gắn bó với con người trong lao động và trong cuộc sống.

Đoạn 3: Tiếp “chiến đấu” Tre sát cánh với người trong chiến đấu.

Đoạn 4: Còn lại  Tre là bạn đồng hành trong hiện tại,

ppt22 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 109: Cây tre Việt Nam (thép mới), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ GIÁO THẦY CHÀO CÁC EM! MÔN:NGỮ VĂN LỚP 6 Giáo viên giảng dạy: Lê Văn Sơn* Kiểm tra bài cũ: Câu 2: Nhận xet về từ ngữ tác giả sử dụng để miêu tả thiên nhiên? Câu 1:Vẻ đẹp của thiên nhiên Cô Tô sau cơn bão được miêu tả như thế nào? Bầu trời Cô Tô : trong trẻo ,sáng sủa. Cây trên đảo: xanh mượt. Nước biển: lại lam biếc đậm đà. Cát : vàng giòn hơn. Sử dụng các tính từ chỉ màu săc và ánh sáng: trong trẻo, sáng sủa, xanh mượt,lam biếc, vàng giòn. thiên nhiên đẹp nên thơ. Tiết 109 CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới) - Thép Mới - Bài viết làm lời thuyết minh cho bộ phim “Cây tre Việt Nam”của nhà văn điện ảnh Ba Lan ,ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta . I.Tìm hiểu chung: 1. Tác giả và tác phẩm: Sgk 4/ Bố cục: Đoạn 1: Từ đầu…“như người” Giới thiệu cây tre có mặt khắp nơi và có phẩm chất đáng quí. Đoạn 2: Tiếp …“chung thuỷ” Tre gắn bó với con người trong lao động và trong cuộc sống. Đoạn 3: Tiếp… “chiến đấu” Tre sát cánh với người trong chiến đấu. Đoạn 4: Còn lại  Tre là bạn đồng hành trong hiện tại, trong tương lai. 2. Đọc và giải nghĩa từ: Sgk 3/Đại ý: Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam.Tre có mặt khắp nơi,gắn bó với con người trong đời sống, trong lao động,trong chiến đấu ,trong hiện tại và trong tương lai. II.Tìm hiểu văn bản: I.Tìm hiểu chung: 1.Giới thịêu chung về cây tre: - Là bạn thân. - nhiều loại. mộc mạc. - nhũn nhặn. - Cứng cáp,dẻo dai, vững chắc ,thanh cao,giản dị. -Nhân hoá :=>dùng tính từ chỉ phẩm chất con người để chỉ cây tre. Tre mang những giá trị cao quí như con người Việt Nam 2.Trong lao động và cuộc sống của người Việt Nam: * Âu yếm, thấp thóang mái đình, mái chùa, giữ gìn nền văn hoá. * Dựng nhà,dựng cửa...ăn, đời đời, kiếp kiếp. * Trong lao động: giúp người,trăm công nghìn việc, là cánh tay, là người nhà, vất vả với người. * Trong cuộc sống: gắn bó với tình cảm lứa đôi, nguồn vui với mọi lứa tuổi (tuổi thơ , cụ già ). Từ lúc chào đời đến nhắm mắt xuôi tay. Nhân hoá Tre gắn bó thuỷ chung với con người. Dẫn chứng sắp xếp bao quát tới cụ thể và lần lược theo từng lĩnh vực trong đời sống (lao động, sinh hoạt),cả đời người nông dân. Tiết 109 CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới) Cây tre được giới thiệu như thế nào? *Tìm những chi tiết hình ảnh , thể hiện sự gắn bó của cây tre với con người trong lao động và trong đời sống hằng ngày ? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để giới thiệu cây tre, nêu tác dụng? *Nêu tác dụng phép nhân hoá ? Và có nhận xét gì cách sắp xếp dẫn chứng minh hoạ? 3.Trong cuộc sống chiến đấu bảo vệ Tổ quốc: * “Đồng chí ”, “ là vũ khí”, “cùng ta đánh giặc”, “dựng thành đồng Tổ quốc”. * “Chống lại sắt thép”, “ xung phong”, “giữ làng”, “giữ nước …”, “hi sinh”, “anh hùng lao động”, “anh hùng chiến đấu.” Tiết 109 CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới) 1.Giới thiêu chung về cây tre: 2.Trong lao động và cuộc sống của người Việt Nam : I.Tìm hiểu chung: II.Tìm hiểu văn bản: * Nhân hoá :phẩm chất tre bất khuất, anh hùng,dũng cảm, gắn bó với dân tộc Việt Nam trong chiến đấu giữ nước và giải phóng dân tộc. Một lần nữa tác giả sử dụng thành công nghệ thuật nhân hoá,em hãy chỉ ra các câu văn đó? Và nêu tác dụng ? Tiết 109 CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới) 1.Giới thịêu chung về cây tre: 2.Tre trong lao động và cuộc sống của người Việt Nam 3.Tre trong cuộc sống chiến đấu bảo vệ Tổ quốc I.Tìm hiểu chung: II.Tìm hiểu văn bản: Hiện tại: - Nhạc của trúc , nhạc của tre. - Khúc nhạc đồng quê. - Sáo tre ,sáo trúc. - Tiếng hát ...của trúc, của tre. Tương lai: - Hình ảnh: “ măng non” suy nghĩ về cây tre trong tương lai: - Còn mãi, chia bùi sẻ ngọt,vui hạnh phúc - Tre xanh,thuỷ chung, can đảm ,cao quí. 4.Tre trong hiện tại và trong tương lai: Tác giả hình dung như thế nào về vị trí của cây tre trong hiện tại, trong tương lai? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh cây tre trong hiện tại và trong tương lai? Là âm nhạc đồng quê- nét văn hoá độc đáo của Việt Nam,- phương tiện để con người biểu lộ những rung động, cảm xúc bằng âm thanh của tiêng sáo. Giá trị,cây tre còn sống mãi, là bạn đồng hành thuỷ chung.Tre mang đức tính của con người, là tượng trưng cao quí của tộc Việt Nam. Bóng tre trùm âu yếm Tre nứa Lạc nầy gói bánh chưng xanh Cho mai lấy trúc cho anh lấy nàng… (tre giang) Như ngọn tầm vông đâm vào hông giặc Mỹ. Sáo trúc Đường thôn với luỹ tre Đàn Tơ- Rưng Tre – mai (ATK Việt Bắc) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Bài tập trắc nghiệm Bài “Cây tre Việt Nam” có những đặc điểm nghệ thuật nào? A. Giàu chi tiết hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu trưng. B. Sử dụng rộng rãi và thành công các phép nhân hoá. C. Lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu. D. Tất cả đều đúng. D C B A Tiết 109 CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới) 1.Giới thiêu chung về cây tre: 2.Tre trong lao đông và cuộc sống của người Việt Nam: 3.Tre trong cuộc sống chiến đấu bảo vệ Tổ quốc: I.Tìm hiểu chung: II.Tìm hiểu văn bản: III.Tổng kết : Ghi nhớ: Sgk IV.Luyện tập: Sgk 4.Tre trong hiện tại và trong tương lai: Em hãy nêu những nét chính về nghệ thuật và nội dung? 1/Nghệ thuật: Sử dụng chi tiết , hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng và biện pháp nhân hoá, lời văn giàu cảm xúc, nhịp điệu phong phú. 2/Nội dung: Cây tre - người bạn gắn bó thân thiết ,lâu đời với người Việt Nam, vẻ đẹp bình dị, nhiều phẩm chất quí báu.Trở thành biểu tượng của dân tộc Việt Nam. 5 6 4 2 3 1  Ề Ô I D U T M V G Ậ Y N T Ầ G R E S Á O T R E V I N À N G E T I À M Ă N G M Ọ C N A N H Â N H Ó M T R E A G N U H H N TRÒ CHƠI Ô CHỮ T R E G A 1.  Ô chữ gồm 4 chữ cái Đồ chơi trẻ em, cốt làm bằng tre và dán giấy, ưa gió. 2.  Ô chữ gồm 10 chữ cái Một loại vũ khí thô sơ- bằng tre- chống lại xe tăng -sắt thép kẻ thù. 3.  ô chữ gồm 6 chữ cái Nhạc cụ làm bằng tre 4.  ô chữ gồm 4 chữ cái Là tiếng thiếu trong câu ca dao sau: “Lạc nầy gói bánh chưng xanh Cho mai lấy trúc cho anh lấy…” 5.  Ô chữ gồm13 chữ cái Sự tiếp nối các thế hệ của tre được đúc kết bằng một thành ngữ. 6.  ô chữ gồm7 chữ cái Biện pháp nghệ thuật sử dụng rộng rãi và thành công trong bài “Tre Việt Nam” Dặn dò: -Học thuộc bài -chuẩn bị bài “Lòng yêu nước của nhân dân ta” và bài “Lao Xao” Lời chào thân thiện nhất * Giáo viên giảng dạy: Lê Văn Sơn

File đính kèm:

  • ppttiet 109 Cay tre .ppt
Giáo án liên quan