Tình huống:
Bạn Ngọc lớp ta dạo này thường xuyên đi học muộn, cô giáo muốn biết tại sao bạn lại vi phạm như vậy. Theo em, bạn Ngọc phải làm gì?
phải giải thích, tức là chỉ ra được nguyên nhân, lí do nảy sinh hiện tượng đó.
Trong cuộc sống của con người không thể thiếu được đèn. Bạn A không biết tại sao đèn lại quan trọng như thế. Em phải làm gì để giúp bạn?
11 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 104: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp Giáo viên giảng dạy: Đèo Thị Thanh Mai Ngữ văn – Tiết 104 Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích I. Mục đích và phương pháp giải thích * Tình huống: Bạn Ngọc lớp ta dạo này thường xuyên đi học muộn, cô giáo muốn biết tại sao bạn lại vi phạm như vậy. Theo em, bạn Ngọc phải làm gì? -> phải giải thích, tức là chỉ ra được nguyên nhân, lí do nảy sinh hiện tượng đó. Trong cuộc sống của con người không thể thiếu được đèn. Bạn A không biết tại sao đèn lại quan trọng như thế. Em phải làm gì để giúp bạn? -> phải giải thích tức là chỉ ra nội dung, ý nghĩa của sự vật đó đối với thế giới và con người hoặc chỉ ra loại sự vật mà nó thuộc vào ( Đèn là dụng cụ dùng để thắp sáng) Ngữ văn – Tiết 104 Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích I. Mục đích và phương pháp giải thích * Tình huống: Bạn Ngọc lớp ta dạo này thường xuyên đi học muộn, cô giáo muốn biết tại sao bạn lại vi phạm như vậy. Theo em, bạn Ngọc phải làm gì? -> phải giải thích, tức là chỉ ra được nguyên nhân, lí do nảy sinh hiện tượng đó. Trong cuộc sống của con người không thể thiếu được đèn. Bạn A không biết tại sao đèn lại quan trọng như thế. Em phải làm gì để giúp bạn? -> phải giải thích tức là chỉ ra nội dung, ý nghĩa của sự vật đó đối với thế giới và con người. * Câu hỏi về nhu cầu giải thích hằng ngày Về hiện tượng: + Vì sao hôm qua em không đi học? + Vì sao có mưa ( núi)?.... Về sự vật: + Con người là gì? + Máy bay dùng để làm gì?... Ngữ văn – Tiết 104 Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích I. Mục đích và phương pháp giải thích * Tình huống: Bạn Ngọc lớp ta dạo này thường xuyên đi học muộn, cô giáo muốn biết tại sao bạn lại vi phạm như vậy. Theo em, bạn Ngọc phải làm gì? -> phải giải thích, tức là chỉ ra được nguyên nhân, lí do nảy sinh hiện tượng đó. Trong cuộc sống của con người không thể thiếu được đèn. Bạn A không biết tại sao đèn lại quan trọng như thế. Em phải làm gì để giúp bạn? -> phải giải thích tức là chỉ ra nội dung, ý nghĩa của sự vật đó đối với thế giới và con người. - Về hiện tượng: + Vì sao hôm qua em không đi học? + Vì sao có mưa ( núi)?... Về sự vật: + Con người là gì? + Máy bay dùng để làm gì?.... Người ta cần được giải thích khi: + Gặp một hiện tượng mới lạ + Gặp một vấn đề rắc rối chưa hiểu * Câu hỏi về nhu cầu giải thích hằng ngày Trong đời sống, giải thích là làm cho hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực. Ngữ văn – Tiết 104 Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích I. Mục đích và phương pháp giải thích Trong đời sống, giải thích là làm cho hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực. * Văn bản: Lòng khiêm tốn (Lâm Ngữ Đường) - Giải thích vấn đề: Lòng khiêm tốn Những vấn đề cần giải thích trong văn nghị luận thường gặp: + Thế nào là hạnh phúc? + Thế nào là thất bại là mẹ thành công? + Thật thà là gì? + ………. Là tư tưởng, đạo lý, phẩm chất… của con người Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rõ tư tưởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ... cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ... bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người. * Văn bản : Lòng khiêm tốn (Lâm Ngữ Đường) - Những câu văn định nghĩa trong văn bản: + Lòng khiêm tốn có thể được coi là một bản tính căn bản cho con người trong nghệ thuật xử thế và đối đãi với sự vật. + Điều quan trọng của khiêm tốn là chính nó đã tự năng cao giá trị cá nhân của con người trong xã hội + Khiêm tốn là biểu hiện của con người đứng đắn, biết sống theo thời và biết nhìn xa. + Con người khiêm tốn bao giờ cũng là người thường thành công trong lĩnh vực giao tiếp với mọi người. + Khiêm tốn là tính nhã nhặn, biết sống một cách nhún nhường, luôn luôn hướng về phía tiến bộ, tự khép mình vào những khuôn thước của cuộc đời, bao giờ cũng không ngừng học hỏi. + Hoài bão lớn nhất của con người là tiến mãi không ngừng, nhưng không nhằm mục đích tự khoe khoang, tự đề cao cá nhân mình trước người khác. + Cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. + Con người khiêm tốn là con người hoàn toàn biết mình, hiểu người, không tự mình đề cao vai trò, ca tụng chiến công của cá nhân mình cũng như không bao giờ chấp nhận một ý thức chịu thua mang nhiều mặc cảm tự ti đối với mọi người. + Khiêm tốn là một điều không thể thiếu cho những ai muốn thành công trên con đường đời. * Văn bản : Lòng khiêm tốn (Lâm Ngữ Đường) - Những câu văn định nghĩa trong văn bản: + Lòng khiêm tốn có thể được coi là một bản tính căn bản cho con người trong nghệ thuật xử thế và đối đãi với sự vật. + Điều quan trọng của khiêm tốn là chính nó đã tự năng cao giá trị cá nhân của con người trong xã hội + Khiêm tốn là biểu hiện của con người đứng đắn, biết sống theo thời và biết nhìn xa. + Con người khiêm tốn bao giờ cũng là người thường thành công trong lĩnh vực giao tiếp với mọi người. + Khiêm tốn là tính nhã nhặn, biết sống một cách nhún nhường, luôn luôn hướng về phía tiến bộ, tự khép mình vào những khuôn thước của cuộc đời, bao giờ cũng không ngừng học hỏi. + Hoài bão lớn nhất của con người là tiến mãi không ngừng, nhưng không nhằm mục đích tự khoe khoang, tự đề cao cá nhân mình trước người khác. + Cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. + Con người khiêm tốn là con người hoàn toàn biết mình, hiểu người, không tự mình đề cao vai trò, ca tụng chiến công của cá nhân mình cũng như không bao giờ chấp nhận một ý thức chịu thua mang nhiều mặc cảm tự ti đối với mọi người. + Khiêm tốn là một điều không thể thiếu cho những ai muốn thành công trên con đường đời. - Dùng cách đối lập: người khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn - Liệt kê các biểu hiện của sự khiêm tốn - Tìm lí do (Tại sao con người cần phải khiêm tốn như thế ?) Chỉ ra cái lợi, cái hại của khiêm tốn và nguyên nhân của thói không khiêm tốn. Ngữ văn – Tiết 104 Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích I. Mục đích và phương pháp giải thích Trong đời sống, giải thích là làm cho hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực. * Văn bản: Lòng khiêm tốn (Lâm Ngữ Đường) - Giải thích vấn đề: Lòng khiêm tốn Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rõ tư tưởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ... cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ... bồi dưỡng tư tưởng tình cảm cho con người. + Những câu văn định nghĩa trong văn bản + Dùng cách đối lập: người khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn + Liệt kê các biểu hiện của sự khiêm tốn. + Tìm lí do (Tại sao con người cần phải khiêm tốn như thế ?) + Chỉ ra cái lợi, cái hại của khiêm tốn và nguyên nhân của thói không khiêm tốn. - Người ta thường giải thích bằng các cách: nêu định nghĩa, kể ra các biểu hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác, chỉ ra các mặt lợi, hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng hoặc noi theo... của hiện tượng hoặc vấn đề được giải thích. Ngữ văn – Tiết 104 Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích I. Mục đích và phương pháp giải thích Trong đời sống, giải thích là làm cho hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực. * Văn bản: Lòng khiêm tốn - Giải thích vấn đề: Lòng khiêm tốn Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rõ tư tưởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ... cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ... bồi dưỡng tư tưởng tình cảm cho con người. + Những câu văn định nghĩa trong văn bản + Dùng cách đối lập: người khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn + Liệt kê các biểu hiện của sự khiêm tốn. + Tìm lí do (Tại sao con người cần phải khiêm tốn như thế ?) + Chỉ ra cái lợi, cái hại của khiêm tốn và nguyên nhân của thói không khiêm tốn. - Người ta thường giải thích bằng các cách: nêu định nghĩa, kể ra các biểu hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác, chỉ ra các mặt lợi, hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng hoặc noi theo... của hiện tượng hoặc vấn đề được giải thích. Bố cục của bài văn: + Mở bài: Đoạn 1, 2 Đưa vấn đề và chỉ ra đặc điểm của vấn đề + Thân bài: Đoạn 3, 4, 5 Giải thích khiêm tốn Đặc điểm của tính khiêm tốn Tại sao con người cần khiêm tốn + Kết bài: Đoạn 6, 7 Kết thúc vấn đề giải thích và nêu ý nghĩa Ngữ văn – Tiết 104 Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích I. Mục đích và phương pháp giải thích Trong đời sống, giải thích là làm cho hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực. Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rõ tư tưởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ... cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ... bồi dưỡng tư tưởng tình cảm cho con người. - Người ta thường giải thích bằng các cách: nêu định nghĩa, kể ra các biểu hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác, chỉ ra các mặt lợi, hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng hoặc noi theo... của hiện tượng hoặc vấn đề được giải thích. - Bài văn giải thích phải có mạch lạc, lớp lang, ngôn từ trong sáng, dễ hiểu, không nên dùng những điều không ai hiểu để giải thích những điều người ta chưa hiểu. - Muốn làm được bài giải thích tốt, phải học nhiều, đọc nhiều, vận dụng tổng hợp các thao tác giải thích phù hợp. * Ghi nhớ (SGK) II. Luyện tập * Văn bản: Lòng nhân đạo (Lâm Ngữ Đường) * Văn bản: Lòng nhân đạo (Lâm Ngữ Đường) - Vấn đề được giải thích: Lòng nhân đạo - Phương pháp giải thích + Nêu định nghĩa: Lòng nhân đạo tức là lòng thương người + Kể ra các biểu hiện của lòng thương người: ông lão hành khất, đứa trẻ nhặt từng mẩu bánh, mọi người xót thương + Đặt câu hỏi: Thế nào là biết thương người và thế nào là lòng nhân đạo? + Đối chiếu lập luận bằng cách đưa ra câu nói của Thánh Găngđi : “ Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó.. -> làm sao phát huy lòng nhân đạo đến cùng và tột độ vậy” Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Nắm chắc nội dung ghi nhớ. - Xác định vấn đề giải thích và phương pháp giải thích trong hai văn bản đọc thêm (SGK). - Soạn bài: Cách làm bài văn lập luận giải thích.
File đính kèm:
- Tiet 103 THC ve phep LL giai thich.ppt