Bài giảng Tiết 101. tiếng việt: hoán dụ

? Tỡm cỏc phộp tu từ đó học trong cỏc vớ dụ sau:

a. Bà như quả ngọt chớn rồi

Càng thờm tuổi tỏc, càng tươi lũng bà.

 

b. Nỳi cao chi lắm nỳi ơi

Nỳi che mặt trời chẳng thấy người thương.

 

c. Ăn quả nhớ kẻ trồng cõy.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 101. tiếng việt: hoán dụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường trung học cơ sở cẩm phúc Tổ khoa học xã hội Tiết 101. Tiếng việt: Hoán dụ Người thực hiện: Kiểm tra bài cũ ? Tỡm các phép tu từ đã học trong các ví dụ sau: a. Bà như quả ngọt chín rồi Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng bà. b. Núi cao chi lắm núi ơi Núi che mặt trời chẳng thấy người thương. c. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.  Phép so sánh  Phép nhân hoá  Phép ẩn dụ Tiết 101. Tiếng Việt: Hoán dụ I.Thế nào là hoán dụ: 1. Xét các ví dụ: áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. - áo nâu : người nông dân - áo xanh : người công nhân Quan hệ đi đôi,gần gũi - Thành thị: những người sống ở thành thị - Nông thôn : những người sống ở nông thôn B A 2. Nhận xét: Hoán dụ - Hoán dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhau . Bài tập nhanh ? Tỡm phép hoán dụ trong các câu sau: a. đầu xanh có tội tỡnh gỡ Má hồng đến quá nửa thỡ chưa thôi. b. Họ là hai chục tay sào, tay chèo, làm ruộng cũng giỏi mà làm thuyền cũng giỏi. đầu xanh Má hồng tay sào tay chèo Câu hỏi thảo luận ? So sánh giá trị biểu cảm trong hai cách diễn đạt sau: áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. Và: “ Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở các thành phố đều đứng lên”. Tiết 101. Tiếng Việt: Hoán dụ I.Thế nào là hoán dụ: 1. Xét các ví dụ: - áo nâu : người nông dân - áo xanh : người công nhân Quan hệ đi đôi,gần gũi - Thành thị: những người sống ở thành thị - Nông thôn : những người sống ở nông thôn B A 2. Nhận xét: Hoán dụ - Hoán dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhau . -Tác dụng: làm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm cho câu văn. II.các kiểu hoán dụ: 1. Xét các ví dụ: - Một : Số lượng ít - Bàn tay : bộ phận trên cơ thể người  Chỉ con người Quan hệ bộ phận - toàn thể Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tinh cờ chú cháu Gặp nhau Hàng Bè. - Ba : số lượng nhiều, trừu tượng Quan hệ cụ thể - trừu tượng - đổ máu : chiến tranh Quan hệ dấu hiệu sự vật - sự vật Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. Quan hệ vật chứa - vật bị chứa 2. Nhận xét: Tiết 101. Tiếng Việt: Hoán dụ I.Thế nào là hoán dụ: 1. Xét các ví dụ: - áo nâu : người nông dân - áo xanh : người công nhân Quan hệ đi đôi,gần gũi - Thành thị: những người sống ở thành thị - Nông thôn : những người sống ở nông thôn B A 2. Nhận xét: Hoán dụ - Hoán dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhau . -Tác dụng: làm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm cho câu văn. II.các kiểu hoán dụ: 1. Xét các ví dụ: - Một : Số lượng ít - Bàn tay : bộ phận trên cơ thể người  Chỉ con người Quan hệ bộ phận - toàn thể - Ba : số lượng nhiều, trừu tượng Quan hệ cụ thể - trừu tượng - đổ máu : chiến tranh Quan hệ dấu hiệu sự vật - sự vật Quan hệ vật chứa - vật bị chứa 2. Nhận xét: Có 4 kiểu hoán dụ *ghi nhớ Hoán dụ là gọi tên sự vật , hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm cho sự diễn đạt. Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là: Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. Tiết 101. Tiếng Việt: Hoán dụ I.Thế nào là hoán dụ: 1. Xét các ví dụ: - áo nâu : người nông dân - áo xanh : người công nhân Quan hệ đi đôi,gần gũi - Thành thị: những người sống ở thành thị - Nông thôn : những người sống ở nông thôn B A 2. Nhận xét: Hoán dụ - Hoán dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhau . -Tác dụng: làm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm cho câu văn. II.các kiểu hoán dụ: 1. Xét các ví dụ: - Một : Số lượng ít - Bàn tay : bộ phận trên cơ thể người  Chỉ con người Quan hệ bộ phận - toàn thể - Ba : số lượng nhiều, trừu tượng Quan hệ cụ thể - trừu tượng - đổ máu : chiến tranh Quan hệ dấu hiệu sự vật - sự vật Quan hệ vật chứa - vật bị chứa 2. Nhận xét: Có 4 kiểu hoán dụ *ghi nhớ III. Luyện tập a. Laứng xoựm ta xửa kia lam luừ quanh naờm maứ vaón quanh naờm ủoựi raựch. Laứng xoựm ta ngaứy nay boỏn muứa nhoọn nhũp caỷnh laứm aờn taọp theồ. Chổ ra pheựp hoaựn duù trong nhửừng caõu thụ, caõu vaờn sau vaứ cho bieỏt moỏi quan heọ giửừa caực sửù vaọt trong moói pheựp hoaựn duù laứ gỡ? Vỡ lụùi ớch mửụứi naờm troàng caõy. Vỡ lụùi ớch traờm naờm troàng ngửụứi. c. AÙo chaứm ủửa buoồi phaõn li Caàm tay nhau bieỏt noựi gỡ hoõm nay. - Traựi ủaỏt: Nhaõn loaùi d. Vỡ sao? Traựi ủaỏt naởng aõn tỡnh Nhaộc maừi teõn ngửụứi: Hoà Chớ Minh. - Laứng xoựm : ngửụứi noõng daõn - mửụứi naờm - traờm naờm - AÙo chaứm :aựo maứu chaứm, ngửụứi daõn Vieọt Baộc thửụứng maởc  Quan hệ vật chứa - vật bị chứa Quan hệ cụ thể - trừu tượng Quan hệ dấu hiệu sự vật - sự vật  Quan hệ vật chứa - vật bị chứa 1.Tửứ “moà hoõi” trong caõu ca dao sau ủửụùc duứng ủeồ hoaựn duù cho sửù vaọt gỡ? A. Chổ ngửụứi lao ủoọng. B. Chổ coõng vieọc lao ủoọng. C. Chổ quaự trỡnh lao ủoọng vaỏt vaỷ, naởng nhoùc. D. Chổ keỏt quaỷ con ngửụứi thu ủửụùc trong lao ủoọng. 2. Trong nhửừng trửụứng hụùp sau, trửụứng hụùp naứo khoõng sửỷ duùng pheựp hoaựn duù? A. Con ụỷ mieàn Nam ra thaờm laờng Baực. B. Mieàn Nam ủi trửụực veà sau. C. Gửỷi mieàn Baộc loứng mieàn Nam chung thuỷy. D. Hỡnh aỷnh mieàn Nam luoõn trong traựi tim cuỷa Baực. bài tập về nhà 1. Học thuộc ghi nhớ. 2. Tỡm nhửừng câu văn, câu thơ có sử dụng phép hoán dụ. 3. Chuẩn bị ở nhà bài “ Tập làm thơ bốn chửừ ”.

File đính kèm:

  • ppthoi giang 2Nhan.ppt
Giáo án liên quan