Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 79+80 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo của văn bản “Vượt thác”

- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên và vẻ đẹp

của người lao động được miêu tả trong bài. Thấy được tình cảm của tác giả đối

với quê hương, với người lao động.

- Nắm được một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên

nhiên và hoạt động của con người.

2. Kỹ năng: Có kỹ năng đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi

của cảnh sắc thiên nhiên; cảm thụ, quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét s/d

trong văn bản.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn

trích.

3. Thái độ: Có tình cảm yêu quý, cảm phục với cảnh và con người quê hương

đất nước.

4. Định hướng năng lực.

a, Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử dụng ngôn ngữ.

b, Năng lực đặc thù: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên, đất nước.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: sách tham khảo.

2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT :

1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, phân tích, giảng bình, vấn đáp, luyện tập

thực hành, pp trực quan.

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, trình bày một phút

pdf10 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 42 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 79+80 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 16/01/2020 (6a3), 17/01/2020 (6a1) Tiết 79 - Bài 21: Văn bản : VƯỢT THÁC - Võ quảng - I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo của văn bản “Vượt thác” - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên và vẻ đẹp của người lao động được miêu tả trong bài. Thấy được tình cảm của tác giả đối với quê hương, với người lao động. - Nắm được một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và hoạt động của con người. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi của cảnh sắc thiên nhiên; cảm thụ, quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét s/d trong văn bản. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích. 3. Thái độ: Có tình cảm yêu quý, cảm phục với cảnh và con người quê hương đất nước. 4. Định hướng năng lực. a, Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử dụng ngôn ngữ. b, Năng lực đặc thù: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên, đất nước. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: sách tham khảo. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT : 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, phân tích, giảng bình, vấn đáp, luyện tập thực hành, pp trực quan. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Diễn biến tâm trạng nhân vật người anh trong truyện “ Bức tranh của em gái tôi”? ? Cảm nhận của em sau khi học xong văn bản này ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: khởi động. - GV chiếu 1 clip ngắn về cảnh vượt thác trên dòng sông Thu Bồn - HS xem và phát biểu cảm nhận. - GV giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung -PP: đọc tích cực, hđ nhóm, vấn đáp - KT: đặt câu hỏi, TL nhóm - NL: giao tiếp, sd ngôn ngữ, hợp tác ? Dựa vào chú thích * SGK hãy cho biết đôi nét về tác giả Võ Quảng? ? Nêu những nét chính về văn bản ? ? Nêu giọng đọc của văn bản? - GV: Chậm ở đoạn 1; Nhanh mạnh, ở đoạn con thuyền vượt thác. - GV đọc mẫu - Gọi học sinh đọc - nhận xét ? Giải nghĩa chú thích 1, 2, 3...? ? Xác định thể loại văn bản ? ? Xác định các PTBĐ của văn bản ? * TL cặp đôi: 2 phút. ? Theo em, văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? - ĐD HS TB – HS khác NX, b/s. - GV NX, chốt KT. ? Xác định vị trí để quan sát của tác giả? Vị trí quan sát ấy có thích hợp không? vì sao? Phân tích: - PP: phân tích, bình giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan - KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày một phút. ? Có mấy phạm vi miêu tả cảnh thiên nhiên trong văn bản này? ? Cảnh dòng sông được miêu tả ở I. Đọc - Tìm hiểu chung. 1. Tác giả. - Võ Quảng (1920 – 2007), quê ở Quảng Nam, là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi. 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của tác phẩm. Văn bản “Vượt thác” được trích từ chương XI của truyện “Quê nội” sáng tác vào năm 1974. b. Đọc và tìm hiểu chú thích: * Đọc. * Chú thích: c. Thể loại: Truyện ký d. PTBĐ: MT + TS, BC. e. Bố cục: Văn bản có thể chia làm 3 phần + Phần 1: từ đầu ... Thác nước: Cảnh trước khi vượt thác. + Phần 2: Tiếp ... dạ dạ: Cảnh vượt thác của Dương Hương Thư. + Phần 3: Còn lại : Cảnh sau khi vượt thác. - Vị trí quan sát: trên con thuyền di động và vượt thác. Vị trí ấy thích hợp vì phạm vi cảnh rộng, thay đổi, cần điểm nhìn trực tiếp và di động. II. Tìm hiểu chi tiết văn bản. 1. Cảnh trước khi vượt thác. - Hai phạm vi: miêu tả cảnh dòng sông và 2 bên bờ. những hình ảnh nào? ? Tại sao tác giả miêu tả sông chỉ bằng hoạt động của con thuyền? ? Nghệ thuật nào được tác giả sử dụng trong đoạn văn trên ? ? Cảm nhận của em về dòng sông và cảnh trên dòng sông Thu Bồn ? - GV giảng - bình về cảnh nơi đây... ? Cảnh bờ sông được tác giả miêu tả qua hình ảnh nào? ? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để khắc họa hình ảnh dòng sông và 2 bên bờ sông? Tác dụng? ? Qua việc miêu tả của tác giả, em hình dung cảnh thiên nhiên ở đây như thế nào? - GV bình. ? DHT vượt thác trong hoàn cảnh nào? ? Em hiểu đây là hoàn cảnh như thế nào? - Cho HS quan sát tranh. * TL nhóm: 6 nhóm (4 phút) ? Hình ảnh DHT vượt thác được tác giả khắc hoạ qua những chi tiết nào: Về ngoại hình? * Cảnh dòng sông: - Cánh buồm nhỏ căng phồng - Thuyền rẽ sóng lướt bon bon như đang nhớ núi rừng. - Những thuyền chất đầy cau tươi, dây mây, dầu rái... -Thuyền xuôi chầm chậm -> Con thuyền là sự sống của sông; miêu tả con thuyền cũng là miêu tả sông. + NT: Liệt kê, từ láy, MT + TS -> Dòng sông rộng mênh mông, êm ả. -> Cảnh tấp nập, nhộn nhịp. * Cảnh bờ sông: - Những bãi dâu trải ra bạt ngàn. - Vườn tược um tùm - Những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm.... - Núi cao đột ngột hiện ra chắn ngang trước mặt + Nghệ thuật: Nhân hoá (thuyền nhớ núi, nhớ rừng, chòm cổ thụ trầm ngâm); so sánh (núi cao- đột ngột) từ láy gợi hình (sừng sững) miêu tả -> Cảnh hiện nên sinh động, rõ nét.  Cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ, đa dạng phong phú, giàu sức sống, rất đẹp, khung cảnh vui tươi sinh động vừa nguyên sơ lại cổ kính. 2. Cảnh vượt thác của Dương Hương Thư * Hoàn cảnh: - Mùa nước còn to - Nước từ trên cao phóng xuống giữa 2 vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn. -> Hoàn cảnh đầy khó khăn nguy hiểm, cần tới sự dũng cảm của con người. * Ngoại hình: ? Nhận xét về hình ảnh, từ ngữ mà tác giả sử dụng ở đây ? ? Dượng Hương Thư là người ntn? - ĐD HS TB – HS khác NX, b/s. - GV NX, chốt KT. - GV bình. ? Tìm những hình ảnh miêu tả hành động của DHT khi vượt thác ? ? Theo em nét nghệ thuật nổi bật trong đ.v miêu tả nhân vật DHT là gì? Tác dụng? ? Từ đó em hình dung về DHT trong lao động ntn ? * KT trình bày một phút. ? Em hãy trình bày vẻ đẹp ngoại hình và hành động của DHT? - HS khác NX, gv nx. ? Cảnh thiên nhiên gợi tả qua những hình ảnh nào ? ? Trong vb, hình ảnh những chòm cổ thụ 2 lần xuất hiện, nhưng mỗi lần lại khác nhau. Em hãy so sánh và nêu ý nghĩa ? - Đánh trần: Như một pho tượng đồng đúc (khỏe khoắn, rắn chắc, da nâu đỏ rậm). - Bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa. - Như hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ...(gợi ra hình ảnh huyền thoại anh hùng xa xưa với tầm vóc và sức mạnh phi thường) + NT: so sánh độc đáo, tính từ gợi tả. -> DHT có vẻ đẹp khỏe khoắn, vạm vỡ * Hành động: - Co người phóng sào xuống lòng sông nghe “soạc”. - Ghì chặt trên đầu sào, lấy thế trụ lại - Chiếc sào dưới sức chống của DHT bị cong lại. - Thả sào rút sào rập ràng nhanh như cắt. - DHT vượt thác khác hẳn DHT ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì + Nghệ thuật: so sánh, sử dụng động từ, làm nổi bật hình ảnh DHT trong lao động. → DHT là người rắn chắc, khoẻ mạnh, lao động bền bỉ, quả cảm, dầy dạn kinh nghiệm, có ý chí, nghị lực, tinh thần vượt lên gian khó. 3. Cảnh sau khi vượt thác. - Dòng sông chảy quanh co dọc những núi cao sừng sững - Cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước. - Qua nhiều lớp núi, đồng ruộng lại mở ra. - Hình ảnh cây cổ thụ: + Lần đầu khi thuyền chưa vượt thác: " - GV giảng. ? NT đặc sắc trong đoạn văn là gì ? ? Cảnh hiện nên như thế nào ? - GV bình . Tổng kết. - PP: vấn đáp. - KT: đặt câu hỏi, sơ đồ tư duy - NL: tư duy sáng tạo ? Dùng sơ đồ tư duy khái quát nghệ thuật và nội dung chính văn bản? - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. Chòm cổ thụ dáng... nước" -> báo hiệu những khó khăn, vất vả đang đợi phía trước mà con thuyền cần thận trọng. + Lần 2: Khi thuyền đã vượt thác: cây to.... vung tay hô đám con cháu -> niềm hân hoan chào đón con thuyền đã vượt thác bình an. + NT: Miêu tả, nhân hóa. -> Cảnh êm đềm, cổ kính, rộng lớn. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: Miêu tả người xen lẫn tả cảnh, sử dụng biện pháp nhân hoá, so sánh. Miêu tả theo hành trình vượt thác rất tự nhiên, sinh động. 2. Nội dung: Tả cảnh vượt thác của con người, làm nổi vật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên hùng vĩ, rộng lớn từ đó bộc lộ tình cảm của tác giả: yêu qúy với cảnh quê hương nhất là tình cảm dành cho người lao động. * Ghi nhớ SGK/T. 41 HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - PP: vấn đáp, LTTH. - KT: đặt câu hỏi - NL: tự học ? Hai bài “Sông nước Cà Mau” và “Vượt thác” đều miêu tả sông nước. Em hãy nêu những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả ở mỗi bài và nghệ thuật miêu tả của mỗi tác giả? - Đưa bức tranh cảnh DHT vượt thác. ? Hãy miêu tả lại hình ảnh DHT qua bức tranh trên? - VB " Sông nước Cà Mau" miêu tả cảnh thiên nhiên hoang sơ, hùng vĩ, trù phú - VB " Vượt thác" tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ, hoang sơ, cổ kính... - DHT đang chèo lái con thuyền vượt thác. Hai hàm răng cắn chặt... HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng ? Dựa vào cách tả dòng sông Thu Bồn trong đoạn trích, hãy viết đoạn văn ngắn (5 -6 câu) miêu tả dòng sông Hồng quê em. ? Kể những hoạt động của con người thường diễn ra trên dòng sông hồng quê em. HOẠT ĐỘNG 5: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo * Tìm đọc toàn bộ tác phẩm “Quê nội” của Võ Quảng. * Phân tích, cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh dòng sông Thu Bồn và con người nơi đây qua đoạn trích. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU * Đọc và chuẩn bị trước bài : so sánh Bằng cách đọc kỹ phần I, II. - Hiểu được tác dụng chính của so sánh. - Bước đầu tạo được 1 số phép so sánh. Ngày giảng: 17/01/2020 (6ª1), 18/01/2020 (6ª3) Tiết 80 - Bài 19. Tiếng việt. SO SÁNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là so sánh, đặc điểm cấu tạo của phép tu từ so sánh. - Các kiểu so sánh thường gặp. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng nhận diện phép so sánh. Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó. 3. Thái độ: Có ý thức học tập, đặt câu có so sánh, gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt 4. Định hướng năng lực. a, Năng lực chung: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, phân tích b, Năng lực đặc thù: tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT : 1. Phương pháp: phân tích mẫu, dạy học nhóm, vấn đáp, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, lược đồ tư duy IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là phó từ ? Cho ví dụ ? ? Nêu đặc điểm của phó từ? Các loại phó từ ? Ví dụ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: khởi động. GV cho HS thi tạo những h/a so sánh -> Dẫn vào bài. HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1. So sánh là gì? - PP: phân tích mẫu, vấn đáp, trực quan, TL nhóm - KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: sd ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác, phân tích ? Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong ví dụ a, b? * TL nhóm: 6 nhóm (TG: 3 ph) ? Trong những hình ảnh trên những hình ảnh nào được so sánh với nhau? ? Vì sao ta có thể so sánh như vậy? - HS TB - HS khác NX, bổ sung. - GV nx, chốt kiến thức. - GV gt sự tương đồng( Trẻ em - búp non: non nớt, đang đà phát triển....; Rừng đước - trường thành: cao, dài) ? Việc so sánh như vậy nhằm mục đích gì? - Cách nói như trên gọi là so sánh. ? Qua tìm hiều ví dụ em cho biết thế nào là biện pháp tu từ so sánh? - GV chốt lại ghi nhớ - Gọi HS đọc. ? Tìm thơ, văn có sử dụng so sánh? ? Phép so sánh này có gì khác biệt so với các phép so sánh trên ? ? Tác dụng của so sánh như trên ? ? Từ vd, em rút ra lưu ý gì khi so sánh ? I. So sánh là gì? 1. Ví dụ ( sgk) : * VD 1: a. Trẻ em như búp trên cành b. Hai bên bờ rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. - Trẻ em - So sánh - búp trên cành - Rừng đước - So sánh - hai dãy trường thành vô tận. - Vì giữa chúng có sự tương đồng. - Để làm nổi bật được cảm nhận của người nói, người viết và sự vật được nói tới, làm cho câu văn câu thơ gợi cảm giác, giàu hình ảnh. => So sánh ( phép tu từ so sánh)  So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt (* Ghi nhớ (sgk/24)) VD: Cô giáo như mẹ hiền. * Ví dụ 2 ( sgk) Con mèo vằn vào tranh to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến. - Các sv so sánh với nhau có nét t/đ: lông vằn. - Chỉ ra sự tương phản: mèo - hiền >< hổ: giữ -> Gợi hình, gợi cảm => So sánh. * Lưu ý: So sánh còn dựa trên sự ? Nhận xét về phép so sánh này ? - Cho HS qs hình ảnh - điền từ còn thiếu. ? Hãy viết tiếp vào chỗ trống để tạo phép so sánh? HĐ 2: Cấu tạo của phép so sánh - PP: gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm - KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, - Đưa bảng phụ ghi mô hình phép so sánh - Gọi học sinh đọc lại VD 1/ SGK. ? Điền tập hợp từ so sánh vào mô hình phép so sánh? tương phản của các sự vật. * Ví dụ 3: Tôi học giỏi hơn Lan. -> So sánh không gợi hình, ko gợi cảm => So sánh thường. - Bài tập 2 : - Khoẻ như voi; khoẻ như trâu. - Đen như củ súng; cột nhà cháy; mực.... - Trắng như bông; mây; vôi... II. Cấu tạo của phép so sánh. 1. Ví dụ . Cấu tạo của phép so sánh Vế A ( Sự vật được so sánh) Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B ( Sự vật dùng để so sánh ) Trẻ em như búp trên cành Rừng đước Dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận Con mèo vằn vào tranh to hơn con hổ ? Tìm thêm từ ngữ so sánh em biết ? ? Từ mô hình trên, em cho biết cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm mấy phần, đó là những phần nào? ? Em hãy lấy ví dụ minh họa? - VD: giống như, tựa như, như là, y như * Cấu tạo của phép so sánh đầy đủ: 4 phần + Vế A: Sự vật được so sánh + Phương diện so sánh + Từ so sánh ? Cấu tạo của phép so sánh trong ví dụ có gì đặc biệt? ? Từ mô hình, nêu cấu tạo đầy đủ của phép so sánh? ? Từ ví dụ trên, em có thể rút ra lưu ý gì? - Gọi hs đọc ghi nhớ. - Khái quát nội dung bài học bằng lược đồ tư duy. ? Em hãy lấy ví dụ và phân tích cấu tạo của phép so sánh đó ? + Vế B ( Sự vật dùng để so sánh ) - VD: Cuốn sách bìa đen này dày hơn cuốn sách bìa vàng kia. * Ví dụ ( sgk/25) - Câu a. Vắng từ chỉ phương diện so sánh, vế B đảo lên trước vế A. - Câu b. Từ so sánh và vế B được đảo lên trước vế A. * Lưu ý: Trong một phép so sánh có thể lược bớt từ ngữ chỉ phương/d so sánh, từ so sánh nhưng không thể lược bỏ Sự vật được so sánh và Sự vật dùng để so sánh (Vế A, B ). *Ghi nhớ SGK /T.25 VD: Dòng sông Năm Căn rộng mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác. HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập. Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt - PP: luyện tập thực hành, vấn đáp, DH nhóm - KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm. - NL: hợp tác, giao tiếp, gqvđ Gọi HS lên bảng làm BT. * TL cặp đôi: 3 phút. ? Cho biết các phép so sánh trong các câu trên ? - HS tb- HS khác nx, bổ sung. - GV nx, chốt kiến thức. * HS hđ cá nhân làm BT 3. ? Hãy tìm những câu văn có sử dụng phép so sánh trong 2 vb: Bài học đường đời đầu tiên và Sông nước Cà Mau ? * HĐ cá nhân: Bài tập 1: a. So sánh đồng loại: - Thầy thuốc như mẹ hiền. ( Người với người ) - Sông ngòi......như mạng nhện ( Vật với vật ) b. So sánh khác loại. - So sánh vật với người. - So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng. Bài 3. - Văn bản: ”Bài học đường đời đầu tiên”. + Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao vừa. + Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy. + cánh ngắn hủn hoẳn như người cởi trần mặc áo .... - Văn bản; ” Sông nước Cà Mau” ? Viết 1 đoạn văn có sử dụng phép so sánh ? - Gọi HS đọc - Gọi HS nx - GV nhận xét. + ... Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng .. như mạng + Cá nước bơi từng đàn nhô lên. như người bơi ếch... * Bài tập bổ sung. Mùa thu, bầu trời trong xanh cao vời vợi. Làn mây trắng mỏng manh như những dải lụa mềm mại vắt ngang trên trời. Gió thổi nhè nhẹ... HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng - Tìm phó từ trong phần 2 văn bản “Dế Mèn phiêu lưu kí”. - Viết đoạn văn có chủ đề: Mùa xuân, trong đó sử dụng các phó từ em vừa tìm được. HOẠT ĐỘNG 5: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm và làm thêm bài tập về so sánh trong sách nâng cao NV6. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc phần ghi nhớ SGK /T. 24, 25 - Tự tìm các phép so sánh trong các văn bản đã học. Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị bài so sánh tiếp theo

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_7980_nam_hoc_2019_2020_truong_ptd.pdf
Giáo án liên quan