Bài giảng Tiết 101: Hoán dụ
Câu 1: Thế nào là ẩn dụ, có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp?
Câu 2: Tìm ẩn dụ trong câu ca dao sau:
Thuyền về có nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 101: Hoán dụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: Thế nào là ẩn dụ, có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp? Câu 2: Tìm ẩn dụ trong câu ca dao sau: Thuyền về có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. Kiểm tra bài cũ: Tiết 101: HOÁN DỤ Hoán dụ là gì? Tìm hiểu ví dụ: Các từ ngữ in đậm trong câu thơ sau chỉ ai? Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. (Tố Hữu) Tiết 101: HOÁN DỤ Áo nâu: Áo xanh: Nông thôn: Thị thành: 2. Áo nâu, áo xanh: Nông thôn, thị thành: 3. Tác dụng: chỉ người nông dân chỉ người công nhân chỉ những người sống ở nông thôn chỉ những người sống ở thành thị quan hệ đặc điểm, tính chất với sự vật có đặc điểm, tính chất đó. quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng. Tăng tính hình ảnh, câu văn hàm súc nêu bật đặc điểm của người được nói đến. Tiết 101: HOÁN DỤ 2. Khái niệm: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó. Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Tiết 101: HOÁN DỤ II. Các kiểu hoán dụ: Tìm hiểu ví dụ: Em hiểu các từ ngữ dưới đây như thế nào? Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông) b. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. (Ca dao) c. Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau Hàng Bè. (Tố Hữu) Tiết 101: HOÁN DỤ Bàn tay ta -> một bộ phận của con người: bộ phận -> toàn thể Một -> đơn vị nhỏ nhất Ba -> đơn vị tạo nên số nhiều Cụ thể -> trừu tượng c. Đổ máu -> hi sinh Dấu hiệu sự vật -> sự vật Tiết 101: HOÁN DỤ 2. Ghi nhớ: Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là: Lấy một bộ phận để gọi toàn thể; Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng; Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật; Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. Tiết 101: HOÁN DỤ III. BÀI TẬP: Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì? Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể. (Hồ Chí Minh) b. Vì lợi ích mười năm phải trồng cây, Vì lợi ích trăm năm phải trồng người. (Hồ Chí Minh) c. . Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. (Tố Hữu) d. Vì sao?Trái Đất nặng ân tình Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh (Tố Hữu) Tiết 101: HOÁN DỤ Làng xóm ta -> -> Quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng b. Mười năm: Trăm năm: -> Lấy con số cụ thể để gọi sự vật trừu tượng c. Áo chàm –> ->Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật d. Trái đất -> -> Lấy vật chứa đựng để biểu thị vật bị chứa đựng người sống ở nông thôn thời gian trước mắt thời gian lâu dài người Việt Bắc nhân loại Tiết 101: HOÁN DỤ2. Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ: * Giống nhau: - Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác. - Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.* Khác nhau: Ẩn dụ Dựa vào quan hệ tương đồng + Hình thức + Cách thức thực hiện + Phẩm chất + Chuyển đổi cảm giác Vd: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đẹp. Hoán dụ Dựa vào quan hệ gần gũi + Bộ phận – toàn thể + Vật chứa đựng – vật bị chứa đựng + Cụ thể - trừu tượng + Dấu hiệu của sự vật – sự vật Vd: Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. Hướng dẫn học ở nhà Xem lại bài, học ghi nhớ sgk Làm bài tập 3 Chuẩn bị:’’Tập làm thơ 4 chữ” Tiết 101: HOÁN DỤ
File đính kèm:
- kim quy.ppt