Câu 2: Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi:
Những quyển sách này rất bổ ích.
a) Xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ?
b) Chủ ngữ của câu được cấu tạo bằng cụm từ loại nào?
Phân tích cấu tạo của chủ ngữ?
33 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiếng Việt Tiết 57: Chỉ từ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Trần thị thủy Trường THCS Dữu Lâu Câu 1: Các từ: “những, các, mọi, từng, tất cả” thuộc từ loại: A. Số từ B. Lượng từ C. Danh từ. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 2: Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi: Những quyển sách này rất bổ ích. a) Xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ? b) Chủ ngữ của câu được cấu tạo bằng cụm từ loại nào? Phân tích cấu tạo của chủ ngữ? Những quyển sách rất bổ ích. này ? lượng từ danh từ chủ ngữ vị ngữ (cụm danh từ) Tiết 57: Chỉ từ I/ Bài học: 1) Chỉ từ là gì? a) Ngữ liệu * Ngữ liệu 1: Tiết 57: Chỉ từ * Ngữ liệu 1: “Ngày xưa, có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy người nào thật lỗi lạc. Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng […]” -> Các từ: nọ, ấy, kia bổ sung ý nghĩa cho danh từ tạo thành các cụm danh từ. Tiết 57: Chỉ từ I/ Bài học: 1) Chỉ từ là gì? a) Ngữ liệu * Ngữ liệu 1: So sánh các từ và cụm từ bên. Từ đó rút ra ý nghĩa của những từ nọ, ấy, kia? Các từ nọ, ấy, kia làm cho sự vật, người được xác định rõ hơn, cụ thể hơn về vị trí trong không gian. Tiết 57: Chỉ từ I/ Bài học: 1) Chỉ từ là gì? a) Ngữ liệu * Ngữ liệu 2: Hồi ấy, ở Thanh Hóa có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ. (Sự tích Hồ Gươm) Tiết 57: Chỉ từ I/ Bài học: 1) Chỉ từ là gì? a) Ngữ liệu * Ngữ liệu 2: 1. viên quan ấy, nhà nọ 2. hồi ấy, đêm nọ * Giống: cùng trỏ vào sự vật, xác định vị trí của sự vật * Khác: -> xác định vị trí của sự vật trong không gian ->xác định vị trí của sự vật trong thời gian nọ Em hiểu thế nào là chỉ từ? Nghĩa của các từ ấy, nọ trong hai trường hợp bên có điểm nào giống và khác nhau? Tiết 57: Chỉ từ I/ Bài học: 1) Chỉ từ là gì? a) Ngữ liệu nọ b) Kết luận: Dùng để trỏ vào sự vật Xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. * Ghi nhớ: SGK (trang 137) Tiết 57: Chỉ từ I/ Bài học: 1) Chỉ từ là gì? Bài tập nhanh: Tìm chỉ từ trong những câu thơ sau: a) “Của ta trời đất đêm ngày Núi kia, đồi nọ, sông này của ta.” Tố Hữu b) “Bác Hồ đó, chiếc áo nâu giản dị Màu quê hương bền bỉ, đậm đà” Tố Hữu Tiết 57: Chỉ từ Em hãy tìm những chỉ từ thích hợp để trả lời cho câu hỏi “Em thích lẵng hoa nào?” này, kia, đấy, đó, ấy,… (Nhằm tách biệt sự vật này với sự vật khác) Tiết 57: Chỉ từ I/ Bài học: 1) Chỉ từ là gì? 2) Hoạt động của chỉ từ trong câu a) Chức vụ ngữ pháp: * Ngữ liệu: Tiết 57: Chỉ từ * Ngữ liệu: b) Cuộc chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta dù phải kinh qua gian khổ, hi sinh nhiều hơn nữa, song nhất định thắng lợi hoàn toàn. Đó là một điều chắc chắn. c) Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy. Đó đấy Làm phụ ngữ trong cụm danh từ. CN VN Làm chủ ngữ trong câu. CN VN TN Làm trạng ngữ trong câu Chỉ từ có thể đảm nhiệm những chức vụ gì trong cụm từ, trong câu? (Hồ Chí Minh) (Bánh chưng, bánh giầy) Tiết 57: Chỉ từ I/ Bài học: 1) Chỉ từ là gì? 2) Hoạt động của chỉ từ trong câu a) Chức vụ ngữ pháp: * Ngữ liệu: * Kết luận: Làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. * Ghi nhớ: SGK (trang 138) Tiết 57: Chỉ từ I/ Bài học: 2) Hoạt động của chỉ từ trong câu a) Chức vụ ngữ pháp: Bài tập : Tìm chỉ từ, xác định chức vụ ngữ pháp của nó trong những câu sau: a) Đó là niềm tự hào của chúng tôi. b) Nay, tôi phải đi rồi. c) Những học sinh ấy rất chăm ngoan. -> Chủ ngữ -> Trạng ngữ -> Phụ ngữ cụm danh từ Tiết 57: Chỉ từ I/ Bài học: 2) Hoạt động của chỉ từ trong câu a) Chức vụ ngữ pháp: b) Tác dụng: * Ngữ liệu: Tiết 57: Chỉ từ * Ngữ liệu: a) Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc (Sóc Sơn). Đến , một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời. (Theo Thánh Gióng) Thay cụm từ in đậm bằng chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao phải thay như vậy? a) chân núi Sóc thay bằng đấy hoặc đó -> tránh lỗi lặp từ chân núi Sóc đấy Tiết 57: Chỉ từ * Ngữ liệu: a) Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc (Sóc Sơn). Đến , một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời. (Theo Thánh Gióng) a) chân núi Sóc thay bằng đấy hoặc đó -> Tránh lỗi lặp từ. đấy b) - “Thuyền ai đậu bến sông trăng đó Có chở trăng về kịp tối nay” Hàn Mặc Tử - “Người đi Châu Mộc chiều sương ấy Có thấy hồn lau nẻo bến bờ...” Quang Dũng b) -> Tạo nhịp điệu, cảm xúc thẩm mỹ đặc sắc trong thơ. Tiết 57: Chỉ từ I/ Bài học: 2) Hoạt động của chỉ từ trong câu a) Chức vụ ngữ pháp: b) Tác dụng : * Ngữ liệu: * Kết luận: Tránh lỗi lặp từ. Tạo nên cảm xúc thẩm mỹ đặc sắc trong thơ văn. Tiết 57: Chỉ từ II/ Luyện tập: Bài tập 1 (SGK-T138): Tìm chỉ từ, xác định ý nghĩa và chức vụ của chúng. a) Vua cha xem qua một lượt rồi dừng lại trước chồng bánh của Lang Liêu, rất vừa ý, bèn gọi lên hỏi. Lang Liêu đem giấc mộng gặp thần ra kể lại. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) Tiết 57: Chỉ từ II/ Luyện tập: Bài tập 1 (sgk-T138): Tìm chỉ từ, xác định ý nghĩa và chức vụ của chúng. b) Đấy vàng, đây cũng đồng đen Đấy hoa thiên lý, đây sen Tây Hồ. (Ca dao) CN VN CN VN CN VN CN VN Tiết 57: Chỉ từ II/ Luyện tập: Bài tập 1 (sgk-T138): Tìm chỉ từ, xác định ý nghĩa và chức vụ của chúng. c) Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi chia nhau cai quản các phương. (Con Rồng cháu Tiên) Tiết 57: Chỉ từ II/ Luyện tập Bài tập 2: Điền các chỉ từ: này, kia, đấy, đây, ấy thích hợp vào chỗ trống trong các câu ca dao sau: a) Tình thâm mong trả nghĩa dày Cành......... có chắc cội .......... cho chăng. c) Cấy cày vốn nghiệp nông gia Ta ............ trâu ............ ai mà quản công. d) Cô ......... đi đằng ........với ai Trồng dưa dưa héo, trồng khoai khoai hà Cô ........ đi đằng ...........với ta Trồng khoai khoai tốt, trồng cà cà sai. kia này đấy kia ấy đây này kia Tiết 57: Chỉ từ II/ Luyện tập Bài tập 3: Thay các cụm từ in đậm dưới đây bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao cần thay như vậy? a) Người ta còn nói khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng, cho nên làng bị lửa thiêu cháy về sau gọi là làng Cháy. Theo Thánh Gióng b) Hôm ấy, chúng tôi về thăm làng Cổ Loa thuộc huyện Đông Anh, ngoại thành Hà Nội. Làng Cổ Loa là một làng quê rất cổ kính, nơi có đền thờ vua Thục An Dương Vương, có di tích loa thành nổi tiếng. (St) a) bị lửa thiêu cháy thay bằng ấy hoặc đó -> Tránh lỗi lặp từ. b) làng Cổ Loa thay bằng đây hoặc đấy hoặc đó -> Tránh lỗi lặp từ. Tiết 57: Chỉ từ Củng cố Câu 1: Nội dung nào nói đầy đủ nhất về chỉ từ ? A. Chỉ từ là các từ định vị sự vật trong thời gian. B. Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian. C. Chỉ từ là các từ định vị sự vật trong không gian. Tiết 57: Chỉ từ Củng cố Câu 2: Chỉ từ thường giữ những chức vụ ngữ pháp nào? A. Phụ ngữ cho cụm danh từ. B. Làm trạng ngữ trong câu. C. Làm chủ ngữ trong câu. D. Cả A, B, C đều đúng. Tiết 57: Chỉ từ Củng cố Câu 3: Trong cụm danh từ vị trí của chỉ từ thuộc phần nào? A. Phần sau danh từ. B. Phần sau liền kề danh từ. C. Phần trước danh từ. D. Có khi đứng trước hoặc có khi đứng sau danh từ. Tiết 57: Chỉ từ Củng cố Mô hình cụm danh từ Tiết 57: Chỉ từ Củng cố Câu 4: Sử dụng chỉ từ có những tác dụng gì? A. Tránh lỗi lặp từ. B. Tạo cảm xúc thẩm mĩ trong thơ văn. C. Cả A, B đều đúng. Tiết 57: Chỉ từ Hướng dẫn về nhà - Đặt các câu có chỉ từ này, kia và phân biệt cách dùng chúng. - Đặt 3 câu có chỉ từ, trong đó: + Một câu có chỉ từ làm chủ ngữ. + Một câu có chỉ từ làm trạng ngữ. + Một câu có chỉ từ làm phụ ngữ của cụm danh từ hoặc cụm động từ. - Chuẩn bị bài: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng. - Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa.
File đính kèm:
- Chi tu(14).ppt