Bài giảng Tiếng việt - Tiết 44 tổng kết từ vựng (tiếp theo)

Thế nào là từ nhiều nghĩa ?

Từ Mặt trời thứ hai trong câu thơ sau có phải là hiện tượng chuyểnnghĩa của từ không ? Vì sao ?

Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng

Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.

 

 

ppt26 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1669 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiếng việt - Tiết 44 tổng kết từ vựng (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Từ Mặt trời thứ hai trong câu thơ sau có phải là hiện tượng chuyểnnghĩa của từ không ? Vì sao ? Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. Người thực hiện: Nguyễn Thị Giang V. TỪ ĐỒNG ÂM Khái niệm. * Lưu ý: Phân biệt từ nhiều nghĩa và hiện tượng từ đồng âm Từ nhiều nghĩa - Các nghĩa cĩ quan hệ với nhau dựa trên cơ sở chung nào đĩ Từ đồng âm - Các nghĩa của từ khác xa nhau, khơng cĩ quan hệ với nhau. - Là những từ tuy phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.VD: cái bàn, bàn bạc … 2. Bài tập. Bài 1. Từ xuân trong hai ví dụ sau là từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa ? a. Ngày xuân em hãy cịn dài Xĩt tình máu mủ thay lời nước non. b. Ngày xuân con én đưa thoi Thiều quang chìn chục đã ngoaì sáu mươi. ( Truyện Kiều – Nguyễn Du) Xuân => từ nhiều nghĩa Bài 2. Trong hai trường hợp (a) và (b), trường hợp nào có hiện tượng đồng âm, trường hợp nào có hiện tượng nhiều nghĩa ? a. Từ lá trong: Khi chiếc lá còn xanh Lá không còn màu xanh Mà sao em xa anh Đời vẫn xanh vời vợi Và trong : Công viên là lá phổi của thành phố. b. Từ đường, trong : Đường ra trận mùa này đẹp lắm Và trong : Ngọt như đường VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA . Khái niệm. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Ví dụ: trẻ Già non 2. Bài tập. Bài 1.Chọn cách hiểu đúng trong cách hiểu sau : a. Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới. b. Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ giữa nghĩa hai từ, không có quan hệ giữa ba hoặc hơn ba từ. c. Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoản toàn giống nhau. d. các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế cho nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng. Bài 2. Đọc câu sau: “Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao, sức khẻo càng thấp” ( Hồ Chí Minh – Di chúc) Ch obiết dựa trên cơ sở nào, từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi. Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào? Trả lời: Từ xuân có thể thay thế từ tuổi trong câu trên. Vì từ xuân có ý chỉ một năm = 1 tuổi của con người. - Vậy thay thế tạo cho câu văn không bị trùng lặp, đồng thời tạo sự lạc quan cho người viết. VII. TỪ TRÁI NGHĨA. 1. Khái niệm. Là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau. Ví dụ: trong – ngoài, trên – dưới, … Nhắc lại khái niệm của từ trái nghĩa ? 2. Bài tập. Bài 1. Điền các cặp từ sau vào bảng cho dưói: Ông – bà, xấu – đẹp, xa – gần, voi – chuột, thông minh – lười biếng, chó – mèo, rộng – hẹp, giàu – nghèo. Cặp từ trái nghĩa Xấu - Đẹp Ông - Bà Thông minh - Lười biếng Giàu - Nghèo Voi - Chuột Rộng - Hẹp Chó - Mèo Xa - Gần Cặp từ không trái nghĩa Bài 2*. Sắp xếp các cặp từ trái nghĩa sau đây vào bảng : sống – chết, yêu – ghét, chẵn – lẻ, cao – thấp, chiến tranh – hoà bình, già – trẻ, nông – sâu, giàu – nghèo. Gợí ý: có thể xếp những cặp từ trái nghĩa thành hai nhóm: Nhóm 1: không phải cái này thì cái kia, không có điều thứ ba xảy ra. Nhóm 2: Không cái này cũng không cái kia nghĩa là còn có điều thứ ba. Nhóm 1 Sống – chết Chẵn – lẻ Chiến tranh – hoà bình Nhóm 2 Yêu – ghét Cao – thấp Già – trẻ Nông – sâu Giàu – nghèo VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ. 1. Khái niệm. - Nghiã của từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác.Một từ được coi là có nghĩa rộng hơn khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của từ khác, và ngược lại. Khi nào một từ được coi là có nghĩa rộng hơn, và một từ được coi là có nghĩa hẹp hơncác từ khác ? 2. Bài tập. Bài 1.Hoàn thành sơ đồ sau và giải thích dựa theo cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Từ( Xét về đặc điểm cấu tạo) Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy Đẳng lập Chính phụ Toàn phần Bộ phận Láy âm Láy vần IX. TRƯỜNG TỪ VỰNG. Khái niệm. Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Thế nào là trường từ vựng ? 2. Bài tập. Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách vận dụng từ ở đoạn trích sau: “ Chúng lập ra nhà từ nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong nhửng bể máu” Từ “Tắm” và từ “bể máu” là trường từ vựng. - Tác dụng: hình dung ra tính tàn khốc của các thủ đoạn đàn áp Cách mạng nước ta của thực dân Pháp. Hãy liệt kê lại các từ vựng đã được tổng kết? Từ đơn và từ phức 2. Nghĩa của từ. 3. Thành ngữ. 4.Từ nhiều nghĩa và hiện tưởng chuyển nghĩa của từ. 5. Từ đồng âm 6. Từ đồng nghĩa. 7. Từ trái nghĩa 8. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ 9. Trường từ vựng. DẶN DÒ Hoàn tất các bài tập vào vở bài tập. Soạn bài : - “Đồng chí” và “Bài thơ tiểu đội xe không kính”

File đính kèm:

  • pptTiet 44 Tong ket tu vung(1).ppt