Kiểm tra bài cũ
Từ đồng nghĩa có mấy loại? Là những loại nào?
Có hai loại từ đồng nghĩa:
- Đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt sắc thái nghĩa
- Đồng nghĩa không hoàn toàn: Có sắc thái nghĩa khác nhau
23 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiếng Việt : tiết 40- Từ trái nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ ? Thế nào là từ đồng nghĩa? _ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. ? Từ đồng nghĩa có mấy loại? Là những loại nào? ? Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải chú ý điều gì? * Cã hai lo¹i tõ ®ång nghÜa: - §ång nghÜa hoµn toµn: Kh«ng ph©n biƯt s¾c th¸i nghÜa. - §ång nghÜa kh«ng hoµn toµn: Cã s¾c th¸i nghÜa kh¸c nhau. _ Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. TỪ TRÁI NGHĨA I. BÀI HỌC: Tiếng Việt - tiết 40: 1. Từ trái nghĩa: VD1: CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương. NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ Khi đi trẻ, lúc về già Giọng quê vẫn thế, tĩc đà khác bao. Trẻ con nhìn lạ khơng chào Hỏi rằng: khách ở chốn nào lại chơi ? CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương. đi trẻ, về già ? Dựa vào sự hiểu biết đó em hãy xác định các cặp từ trái nghĩa trong 2 bài thơ sau? Ngẩng Đi Trẻ Cúi Về Già > Ngẩng – cúi; Già – trẻ; Đi – về -> nghĩa trái ngược nhau. Em hãy giải thích nghĩa của các từ này? Em hãy nhắc lại nghĩa của các từ ngẩng – cúi, đi – về, già – trẻ như thế nào với nhau? -> Từ trái nghĩa. Hướng lên-cúi xuống. Xuất phát-quya về. Sống nhiều-ít năm. Xấu Chữ xấu Đất xấu TỪ TRÁI NGHĨA I. BÀI HỌC: Tiếng Việt - tiết 40: 1. Từ trái nghĩa: > Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. * Ghi nhớ: SGK1/tr128 _ Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau. _ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Từ nhiều nghĩa. => Ngẩng – cúi; Già – trẻ; Đi – về -> nghĩa trái ngược nhau -> Từ trái nghĩa. Em hãy cho biết nghĩa của tiếng xấu trong chữ xấâu, đất xấu? Em hãy tìm từ trái nghĩa với các nghĩa của tiếng “xấu”? Qua ví dụ, Em có kết luận như thế nào về một từ nhiều nghĩa? VD2: BÀI TẬP NHANH ? Xác định từ trái nghĩa trong ví dụ sau? Dòng sông bên lở bên bồi, Bên lở thì đục bên bồi thì trong. Lành Tính lành Áo lành Vị thuốc lành ? Em hãy tìm các từ trái nghĩa với nghĩa của từ “lành” sau đây? > Tạo thể đối, các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nĩi (bài viết) thêm sinh động. * Ghi nhớ: SGK TỪ TRÁI NGHĨA I. BÀI HỌC: Tiếng Việt - tiết 40: 1. Từ trái nghĩa: 2. Sử dụng từ trái nghĩa: VD: _ Trống đánh xuơi, kèn thổi ngược. _ Lá lành đùm lá rách. _ Bảy nổi ba chìm. ? Em hãy nhắc lại, tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong lời nĩi và bài viết? TỪ TRÁI NGHĨA I. BÀI HỌC: Tiếng Việt - tiết 40: 1. Từ trái nghĩa: 2. Sử dụng từ trái nghĩa: - Tạo thể đối, các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nĩi (bài viết) thêm sinh động. * Ghi nhớ: SGK Thân em vừa trắng lại vừa trịn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lịng son. Nước non lận đận một mình, Thân cị lên thác, xuống ghềnh bấy nay. Ai làm cho bể kia đầy, Cho ao kia cạn, cho gầy cị con? Thảo luận nhĩm Nước non lận đận một mình, Thân cị lên thác, xuống ghềnh bấy nay. Ai làm cho bể kia đầy, Cho ao kia cạn, cho gầy cị con? Nước non lận đận một mình, Thân cị lên thác, xuống ghềnh bấy nay. Ai làm cho bể kia đầy, Cho ao kia cạn, cho gầy cị con? Thân em vừa trắng lại vừa trịn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lịng son. Thân em vừa trắng lại vừa trịn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lịng son. ? Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các ví dụ sau? Nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy? * Tạo thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nĩi thêm sinh động. - Cuộc đời vất vả, lận đận của người nông dân trong xã hội xưa. - Cuộc đời chìm nổi của người phụ nữ xưa, họ hoàn toàn lệ thuộc vào xã hội nhưng họ vẫn giữ được vẻ đẹp, phẩm chất đáng quý. Một từ nhiều nghĩa cĩ thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Tạo thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nĩi thêm sinh động. TỪ TRÁI NGHĨA Định nghĩa Sử dụng từ trái nghĩa là những từ cĩ nghĩa trái ngược nhau. VD: - Bảy nổi ba chìm. Chữ xấu Đất xấu > < bé. QUAN SÁT ẢNH, TÌM NHỮNG CẶP TỪ TRÁI NGHĨA THÍCH HỢP. - Về nhà học thuộc ghi nhớ. - Làm các bài tập cịn lại vào vở ở nhà. - Chuẩn bị bài: Kiểm tra văn bản 45 phút.
File đính kèm:
- tu trai nghia(6).ppt