Quyền hạn : quyền được xác định về nội dung,
phạm vi, mức độ.
Quyền hành : là quyền định đoạt và điều hành công việc.
Quyền lợi : là quyền được hưởng những lợi ích nào đó về vật chất, tinh thần, chính trị, sức mạnh.
Quyền lực : là quyền định đoạt mọi công việc quan trọng về mặt chính trị và sức mạnh để đảm bảo thực hiện quyền ấy.
Nhân quyền : những quyền căn bản của con người (tự do ngôn luận, tự do tín ngưỡng, tự do đi lại,
Thẩm quyền : quyền xem xét để kết luận và định đoạt một vấn đề theo pháp luật (thẩm quyền xét xử của toà án, ).
11 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 33: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÔ VỀ DỰ GIỜMÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂUÔn bài cũ 1. Em hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ?2. Em hãy đọc đoạn văn thuật lại cuộc họp tổ, trong đó có sử dụng dấu ngoặc kép ?- Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của một ai đó.- Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.Luyện từ và câuBÀI MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN2. Bài tập1. Dựa theo định nghĩa của tiếng quyền, em hãy xếp các từ cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm :a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi.b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm.( quyền hạn, quyền hành, quyền lợi, quyền lực, nhân quyền, thẩm quyền).a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi.Quyền lợi, nhân quyền b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm.Quyền lực, quyền hạn, quyền hành, thẩm quyền. Quyền hạn : quyền được xác định về nội dung, phạm vi, mức độ. Quyền hành : là quyền định đoạt và điều hành công việc. Quyền lợi : là quyền được hưởng những lợi ích nào đó về vật chất, tinh thần, chính trị, sức mạnh. Quyền lực : là quyền định đoạt mọi công việc quan trọng về mặt chính trị và sức mạnh để đảm bảo thực hiện quyền ấy. Nhân quyền : những quyền căn bản của con người (tự do ngôn luận, tự do tín ngưỡng, tự do đi lại, Thẩm quyền : quyền xem xét để kết luận và định đoạt một vấn đề theo pháp luật (thẩm quyền xét xử của toà án,).2. Trong các từ dưới đây, những từ nào đồng nghĩa với với bổn phận ?nghĩa vụ, nhiệm vụ, chức vụ, chức nắng, chức trách, trách nhiệm, phận sự, địa phận * Những từ đồng nghĩa với từ bổn phận là : nghĩa vụ, trách nhiệm, nhiệm vụ, phận sự.- Nghĩa vụ : việc mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc phải làm đối với xã hội, với người khác. Chức vụ : nhiệm vụ tương ứng với chức. Chức trách : trách nhiệm quy định cho mỗi chức hoặc mỗi cơ quan. Chức năng : hoạt động, tác dụng hay đặc trưng của một cơ quan, của một người, Phận sự : phần việc thuộc trách nhiệm của một người. Địa phận : phần đất thuộc một địa phương, một nước, một đối tượng,3. Đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi và trả lời câu hỏi : Yêu Tổ quốc, yêu đồng bàoHọc tập tốt, lao động tốtĐoàn kết tốt, kỷ luật tốtGiữ gìn vệ sinh thật tốtKhiêm tốn, thật thà dũng cảm. a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về quyền hay bổn phận của thiếu nhi ?Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định nào trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em mà em vừa học ? * Các em hãy đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ này nhé !4. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh trong bài tập đọc em đã học ở tuần 32.Truyện của Út Vịnh nói về điều gì ?4. Củng cốEm hãy nêu lại Năm điều Bác Hồ thiếu niên nhi đồng dạy ?5. Dặn dò - Về nhà học bài và làm bài tập.- Chuẩn bị bài mới “ Ôn tập về dấu câu (dấu gạch ngang)”.CHÚC CÔ DỒI DÀO SỨC KHOẺ ! CHÚC CÁC EM HỌC TỐT !
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_5_tuan_33_mo_rong_von_tu_quyen_va_b.ppt