Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Từ trái nghĩa - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Từ trái nghĩa - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu
* Thế nào là từ đồng nghĩa?
* Vì sao khi dùng từ đồng nghĩa cần lựa chọn
cho phù hợp? Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu
I.Nhận xét. Từ trái nghĩa.
1. So sánh nghĩa của các từ in nghiêng:
Phrăng Đơ Bô-en là một người gốc Bỉ trong quân đội Pháp
xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến
tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta,
lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai
đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính
nghĩa.
* Phi nghĩa: Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc
chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có
lương tri ủng hộ.
* Chính nghĩa: Đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là
chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bãi
công. Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
I.Nhận xét.
2.Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
Chết vinh hơn sống nhục.
* chết / sống * vinh / nhục
( vinh: được kính trọng, đánh giá cao - nhục: xấu hổ vì bị
khinh bỉ.)
-3. Cách Cách dùng dùng từ các trái từ nghĩa trái nghĩa trong trong câu tục câu ngữ tục trênngữ tạotrên ra có hai
tácvế tương dụng nhưphản thế, làm nào nổi trong bật quanviệc thể niệm hiện sống quan rất niệm cao đẹp sống
của người Việt Nam ta?-Thà chết mà được kính trọng,đánh
giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
II. Ghi nhớ.
1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M: cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm,
2.Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm
nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối
lập nhau. Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
III. Luyện tập.
1.Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục
ngữ dưới đây:
a. Gạn đục khơi trong.
đục / trong
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
đen / sáng
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dỡ hay đỡ đần.
Rách / lành dở / hay Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
III. Luyện tập.
2. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với các từ in
đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Hẹp nhà rộng bụng.
b. Xấu người đẹp nết.
c. Trên kính dưới nhường. Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu
III. Luyện tập. Từ trái nghĩa.
3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a. Hòa bình
- chiến tranh, xung đột
b. Thương yêu
- căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù
ghét, thù hằn, thù hận, hận thù,
c. Đoàn kết
- chia rẻ, bè phái, xung khắc,
d. Giữ gìn
- phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại, Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm
được ở bài tập 3.
a. Những người tốt yêu chuộng hòa bình. Những kẻ ác
thích chiến tranh.
b. Chúng ta phải biết giữ gìn môi trường, đừng bao giờ
phá hoại.
c. Học sinh lớp 5B hãy đoàn kết, đừng chia rẽ.
d. Ông bà em thương yêu tất cả các cháu. Ông bà chẳng hề
ghét bỏ đứa nào. a. Đất thấp trời cao
b. Việc nhỏ nghĩa lớn
c. Chân .cứng đá mềm
d. Gần nhà ..xa ngõ.
e. Trên đồng ..,cạn dưới đồng sâu,
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa. DẶN DÒ:
Từ trái nghĩa là từ như thế nào?
GDTT: Qua bài học hôm nay giúp các
em
- Nhận xét tiết học:
- Xem trước bài sau: luyện tập về từ
đồng nghĩa trang 43. Chúc các em
chăm ngoan
học giỏi!
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_bai_tu_trai_nghia.ppt



