* Những bài tập đọc và chính tả đã học ở các tuần 21, 22:
- Ông tổ nghề thêu (Tập đọc, Chính tả)
- Bàn tay cô giáo (Tập đọc)
- Người trí thức yêu nước (Tập đọc)
- Nhà bác học và bà cụ (Tập đọc)
- Cái cầu (Tập đọc)
- Chiếc máy bơm (Tập đọc)
- Một nhà thông thái (Chính tả)
27 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 - Luyện từ và câu - Tuần 22: Mở rộng vốn từ: Sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các con đến với tiết họcMÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂUTUẦN 22: Mở rộng vốn từ: Sáng tạoDấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏiÔN BÀI CŨ1. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? trong các câu sau: a) Chúng em đang chào cờ ở sân trường. b) Trên cánh đồng, các bác nông dân đang cày ruộng.2. Tìm sự vật được nhân hóa trong câu sau. Sự vật ấy được nhân hóa bằng những từ ngữ nào? Ông Trời mặc áo giáp đen, ra trận. MRVT: Sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi.Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2021Luyện từ và câuBài 1. Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học ở các tuần 21, 22, em hãy tìm các từ ngữ :Chỉ trí thức. Chỉ hoạt động của trí thức. M : bác sĩM : nghiên cứuThế nào là tri thức?Trí thức là những người chuyên làm việc bằng trí óc và có trình độ cao.- Ông tổ nghề thêu (Tập đọc, Chính tả)- Bàn tay cô giáo (Tập đọc)- Người trí thức yêu nước (Tập đọc)- Nhà bác học và bà cụ (Tập đọc)- Cái cầu (Tập đọc)- Chiếc máy bơm (Tập đọc)- Một nhà thông thái (Chính tả)* Những bài tập đọc và chính tả đã học ở các tuần 21, 22:Chỉ trí thứcChỉ hoạt động của trí thứcbác sĩ.nghiên cứu, .. .. ..Bài 1. Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học ở các tuần 21, 22, em hãy tìm các từ ngữ : Tiến sĩ: là người đỗ kì thi đình thời phong kiến( nay là học vị cao nhất ở trên bậc đại học).Nhà bác học: những người tinh thông về khoa học.Nhà bác học Ê – đi - xơn ( 1847-1931) Kĩ sư: là người có học vấn ở trình độ đại học thuộc các ngành kĩ thuật.Nhà thông thái: người có hiểu biết sâu rộng.Nhà thông thái Trương Vĩnh Kí (1837-1898)Các nhà khoa học đang nghiên cứu trong phòng thí nghiệmKiến trúc sư đang thiết kế xây dựng trên mô hìnhKỹ sư Vũ Hồng Khánh (Hải Phòng)Chế tạo động cơ chạy bằng nướcChỉ trí thứcChỉ hoạt động của trí thứcNhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ nhà phát minh, kỹ sư, kiến trúc sưnghiên cứu khoa họcphát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống, bác sĩ, dược sĩkhám bệnh, chữa bệnh, bào chế thuốcthầy giáo, cô giáodạy họcnhà văn, nhà thơsáng tácBài 2. Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau ?Ở nhà em thường giúp bà xâu kim.Trong lớp Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng.Hai bên bờ sông những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.,,,* Dấu phẩy thường đứng sau bộ phận trả lời câu hỏi: Ở đâu ?- Dấu phẩy thường đứng sau bộ phận trả lời câu hỏi: Ở đâu ?- Dấu phẩy đứng sau bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào trong câu. VD: Sáng sớm, em đi tập thể dục.- Dấu phẩy dùng để ngăn cách các sự vật, hoạt động, đặc điểm trong câu. VD: Bạn Hoa, bạn Hương đều chăm chỉ học tập. Bạn Hoa học giỏi, hát hay. Thân cây xà cừ có màu nâu, to, sần sùi. Bài 3. Bạn Hoa tập điền dấu câu vào ô trống trong truyện vui dưới đây. Chẳng hiểu vì sao bạn ấy điền toàn dấu chấm. Theo em, dấu chấm nào dùng đúng, dấu chấm nào dùng sai ? Hãy sửa lại những chỗ sai. Điện Anh ơi người ta làm ra điện để làm gì Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến...,?Dấu chấm (.) là dấu dùng khi kết thúc một câu đủ ý.Dấu hỏi (?) dùng khi kết thúc một câu hỏi.Dấu phẩy (,) là dấu thường dùng để tách các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Khi nào? hoặc các thành phần cùng trả lời cho một câu hỏi trong câu.Trò chơiAI NHANH - AI ĐÚNGHãy trả lời nhanh: - Người đó là ai?- Làm công việc gì?Nha sĩ:khám và chữa răng.Giáo viên:dạy họcKỹ sư:xây dựng.Kiến trúc sư:thiết kế xây dựngCHÀO CHÚCDặn dò- Xem lại bài và làm bài 3 vào vở.- Chuẩn bị bài “Nhân hoá. ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?”.CHÀO CÁC EM !
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_3_luyen_tu_va_cau_tuan_22_mo_rong_v.ppt