Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tiết 32: Làm biên bản một vụ việc - Trường Tiểu học Ái Mộ B

 a) Mở đầu

- Quốc hiệu và tiêu ngữ.

- Tên biên bản (VD : biên bản về việc bệnh nhân trốn viện )

b) Nội dung chính

- Ngày tháng, địa điểm lập biên bản.

- Những người lập biên bản (bác sĩ, y tá trực, bệnh nhân cùng phòng).

- Tường trình sự việc bệnh nhân vắng mặt ( Ai phát hiện bệnh nhân vắng mặt,

- phát hiện lúc mấy giờ, đã tìm bệnh nhân ở những chỗ nào mà không thấy ? )

- Nêu cách giải quyết ( tìm bệnh nhân về ngay bệnh viện để mổ ).

c) Kết thúc

- Các thành viên có mặt kí tên vào biên bản.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tiết 32: Làm biên bản một vụ việc - Trường Tiểu học Ái Mộ B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÔÙP 5B TẬP LÀM VĂN Trường Tiểu học Ái Mộ BTập làm văn- Đọc đoạn văn tả hoạt động của một em béÔn bài cũTập làm văn:Làm biên bản một vụ việc1. Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi :Đề bài Trong bức tranh dân gian Đám cưới chuột có cảnh đàn chuột phải cống nạp mèo một con chim và một con cá để đám cưới đi trót lọt. Em hãy tưởng tượng vụ ăn hối lộ của mèo bị vỡ lở và lập biên bản về vụ việc đó.1) Nội dung và cách trình bày biên bản ở đây có những điểm gì giống và khác với biên bản cuộc họp ?Tập làm văn:Làm biên bản một vụ việcThảo luận nhómVƯƠNG QUỐC XANHBiên bản về việc mèo vằn ăn hối lộ của nhà chuột Hôm nay, ngày Tí, tháng Tí, năm Tí, tại trụ sở Tổ Thanh tra Vườn thú,chúng tôi gồm những người có tên sau đây lập biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của gia đình Chuột Đồng:- Đại diện Tổ Thanh tra: Trâu Gộc, Vịt Còi.- Đương sự: Mèo Vằn, Chuột Xám.- Nhân chứng: Ruồi Bếp, Mèo Giúp Việc.Sau đây là lời khai của các nhân chứng và đương sự:Lời khai của Ruồi Bếp .Lời khai của Mèo Giúp Việc Lời tự nhận của ông trưởng họ Chuột Lời tự nhận của Mèo Vằn.Đại diện tổ thanh tra kíNhân chứng kíĐương sự kí Trân trọng đề nghị ban huấn luyện động vật xem xét và có biện pháp giáo dục để các con vật được ngoan hơn. I. Mở đầu: Quốc hiệu và tiêu ngữ. Tên biên bản.II. Nội dung :- Ngày, tháng, năm, địa điểm lập biên bảnNhững người lập biên bản. Lời khai của nhân chứng và đương sự. Nêu cách giải quyết vấn đề.III. Kết thúc : - Các thành viên có mặt kí tên vào biên bản.Sự giống nhauSự khác nhau- Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng Phần mở đầu : có tên biên bản, có Quốc hiệu, tiêu ngữ- Phần chính : cùng có ghi+ Thời gian+ Địa điểm+ Thành phần có mặt+ Nội dung sự việc- Phần kết : cùng có ghi :+ Ghi tên+ Chữ kí của người có trách nhiệm.- Biên bản cuộc họp có: Báo cáo, phát biểu- Biên bản một vụviệc có: Lời khai của những ngườicó mặt2. Giả sử em là bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn viện ( bài Thầy cúng đi bệnh viện ). Dựa theo mẫu biên bản vừa đọc ở bài tập 1, em hãy lập biên bản về việc này.Gợi ý* Biên bản cần phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức, cụ thể như sau : a) Mở đầu- Quốc hiệu và tiêu ngữ.- Tên biên bản (VD : biên bản về việc bệnh nhân trốn viện ) b) Nội dung chính- Ngày tháng, địa điểm lập biên bản.- Những người lập biên bản (bác sĩ, y tá trực, bệnh nhân cùng phòng).- Tường trình sự việc bệnh nhân vắng mặt ( Ai phát hiện bệnh nhân vắng mặt,- phát hiện lúc mấy giờ, đã tìm bệnh nhân ở những chỗ nào mà không thấy ? )- Nêu cách giải quyết ( tìm bệnh nhân về ngay bệnh viện để mổ ). c) Kết thúc- Các thành viên có mặt kí tên vào biên bản.Củng cốI. Mở đầu: Quốc hiệu và tiêu ngữ. Tên biên bản.II. Nội dung : - Ngày tháng, năm, địa điểm lập biên bản - Những người lập biên bản Tường trình sự việc, lời khai của những người liên quan. Nêu cách giải quyết vấn đề.III. Kết thúc: - Các thành viên có mặt kí tên vào biên bản.Nội dung biên bản một vụ việc thường gồm ba phầnDặn dòBài sau: Ôn tập viết đơn CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI !

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_5_tiet_32_lam_bien_ban_mot_vu_viec_truo.ppt
Giáo án liên quan