Bài giảng Tiếng Việt 4 (Luyện từ và câu) - Tiết 6: Mở rộng vốn từ Đoàn kết. Nhân hậu Trang 33 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Tiếm

ppt29 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 08/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiếng Việt 4 (Luyện từ và câu) - Tiết 6: Mở rộng vốn từ Đoàn kết. Nhân hậu Trang 33 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Tiếm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu Lớp: 4/1 •GVCN: Lê Thị Tiếm Ngồi học đúng Tập trung nghe Tắt mic khi tư thế giảng người khác nói ÔÔ cửacửa bíbí mậtmật 1 2 3 4 Thứ ngày tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu Tiết 6: Mở rộng vốn từ: Đoàn kết – nhân hậu (trang 33) Bài 1. Tìm các từ : a) Chứa tiếng hiền. M: dịu hiền, hiền lành b) Chứa tiếng ác. M: hung ác , ác nghiệt Chứa tiếng hiền Chứa tiếng ác hiền dịu, hiền hậu, hung ác, ác nghiệt, hiền đức, hiền lành, ác độc, độc ác, hiền hòa, hiền thảo, •ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, hiền từ, dịu hiền, ác liệt, ác cảm, tội ác, hiền khô, hiền lương ác mộng, ác quỷ, ác thủ, ác chiến, ác hiểm, ác tâm, Hiền dịu (dịu hiền): hiền hậu và dịu dàng. Hiền đức: phúc hậu hay thương người. Hiền hậu: hiền lành và trung hậu. Hiền hòa: hiền lành và ôn hòa. Ác nghiệt: độc ác và cay nghiệt. Ác độc (độc ác): ác, thâm hiểm. Ác khẩu: hay nói những lời độc ác. Ác quỷ: quỷ dữ. Đặt câu với một từ tìm được ở bài 1. Mẫu: Trong kí ức của tôi, bà là một người hiền từ. Bài 2: Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng: nhân ái, tàn ác, bất hòa, lục đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo Cột có dấu + để ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết Cột có dấu – để ghi các từ có nghĩa trái với nhân hậu, đoàn kết + - Nhân hậu M: nhân từ, nhân ái, tàn ác, hung ác, hiền hậu, phúc hậu, độc ác, tàn bạo •đôn hậu, trung hậu, nhân từ Đoàn kết M: đùm bọc, cưu mang, •bất hòa, lục đục, che chở, đùm bọc chia rẽ, •Bài 3: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn ( đất, cọp, bụt, chị em gái) điền vào ô trống để hoàn chỉnh các thành ngữ dưới đây: a) Hiền như bụt b) Lành như đất cọp c) Dữ như d) Thương nhau như chị em gái Hiền như bụt/ Lành như bụt Dữ như cọp Thương nhau như chị em gái Em thích câu thành ngữ nào nhất? Vì sao? •Bài 4: Em hiểu nghĩa của các thành ngữ, •tục ngữ dưới đây như thế nào ? •a) Môi hở răng lạnh. •b) Máu chảy ruột mềm. •c) Nhường cơm sẻ áo. •d) Lá lành đùm lá rách. Giúp đỡ, san sẻ cho nhau •Môi hở răng những lúc khó khăn, hoạn lạnh. nạn Những người thân thiết, gần Máu chảy gũi với nhau nên biết sống ruột mềm yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau Người có điều kiện tốt hơn Nhường cơm nên sống nhân ái, giúp đỡ những người kém may mắn sẻ áo hơn mình Người thân gặp hoạn nạn, Lá lành đùm những người khác đều đau lá rách lòng, thương xót..

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_5_luyen_tu_va_cau_tiet_6_mo_rong_von_tu.ppt
Giáo án liên quan