Bài giảng Sự phát triển từ vựng tiếng Việt

1) Vẽ sơ đồ phát triển nghĩa của từ?

 

2) Từ gạch chân trong hai dòng thơ sau được dùng theo nghĩa nào?

“Buồn trông nội cỏ rầu rầu

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh”

a) Nghĩa gốc.

b) Nghĩa chuyển.

c) Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.

d) Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.

 

ppt24 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Sự phát triển từ vựng tiếng Việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ 1) Vẽ sơ đồ phát triển nghĩa của từ? 2) Từ gạch chân trong hai dòng thơ sau được dùng theo nghĩa nào? “Buồn trông nội cỏ rầu rầu Chân mây mặt đất một màu xanh xanh” a) Nghĩa gốc. b) Nghĩa chuyển. c) Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. d) Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ. Sự phát triển từ vựng tiếng Việt Phát triển số lượng từ Phát triển nghĩa của từ PT nghĩa theo PT ẩn dụ PT nghĩa theo PT hoán dụ I. Tạo từ ngữ mới 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. * VD 1: - Kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm hàm lượng tri thức cao. - Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với chính sách ưu đãi. - Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu hoạt động, sản phẩm trí tuệ và được pháp luật bảo hộ: Quyền phát minh, quyền sáng chế... Diện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở huwu trí tuệ. Diện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ, mang theo bên người, được sử dụng trong vùng phủ sóng thuê bao, có tác dụng liên lạc I. Tạo từ ngữ mới 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. * VD 1: Điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ * VD 2: - Không tặc: Những kẻ chuyên cướp trên máy bay. - Hải tặc: Những kẻ chuyên cướp trên tàu biển. - Lâm tặc: Những kẻ khai thác bất hợp pháp tài nguyên rừng. - Gian tặc: Những kẻ gian manh, trộm cắp. - Nghịch tặc: Kẻ phản bội, làm giặc. Lâm tặc, sơn tặc, hải tặc, không tặc, tin tặc, gian tặc, gia tặc, nghịch tặc... I. Tạo từ ngữ mới 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. * VD 1: Điện thoại di động, Kinh tế tri thức, Đặc khu kinh tế, Sở hữu trí tuệ * VD 2: Lâm tặc, sơn tặc, hải tặc, không tặc, tin tặc, gian tặc, gia tặc, nghịch tặc... 3. Kết luận: Trên cơ sở một yếu tố cho sẵn có thể tạo ra những từ ngữ mới khác nhau làm cho vốn từ tăng lên cũng là cách để phát triển từ vựng. I. Tạo từ ngữ mới 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. * VD 1: Điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ * VD 2: Lâm tặc, sơn tặc, hải tặc, không tặc, tin tặc, gian tặc, gia tặc, nghịch tặc... 3. Kết luận: II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. a/ Từ Hán Việt. 1. Tìm từ Hán Việt trong đoạn trích: a. Thanh minh trong tiết tháng ba, Lễ là tảo mộ, hội là đạp thanh Gần xa nô nức yến anh, Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân Dập dìu tài tử giai nhân Ngựa xe như nước áo quần như nêm (Truyện Kiều - Nguyễn Du) Thanh minh tiết Lễ tảo mộ hội đạp thanh yến anh bộ hành tài tử giai nhân b. Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu Mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ. (Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ) bạc mệnh duyên phận thần linh chứng giám Thiếp đoan trang tiết trinh bạch ngọc I. Tạo từ ngữ mới 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. * VD 1: Điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ * VD 2: Lâm tặc, sơn tặc, hải tặc, không tặc, tin tặc, gian tặc, gia tặc, nghịch tặc... 3. Kết luận: II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. a/ Từ Hán Việt. b/ Các từ biểu thị khái niệm. 2. Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau: a/ Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong. b/ Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hóa (…) c/ Mũ dành cho đội viên đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. AIDS Ma-ket-ting Mũ ca-lô Những từ này có nguồn gốc từ đâu? Tiếng Anh, tiếng Pháp I. Tạo từ ngữ mới 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. * VD 1: Điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ * VD 2: Lâm tặc, sơn tặc, hải tặc, không tặc, tin tặc, gian tặc, gia tặc, nghịch tặc... 3. Kết luận: II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. a/ Từ Hán Việt. b/ Các từ biểu thị khái niệm. 3. Kết luận: Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán. GẤP SÁCH VỞ LẠI ĐỂ CỦNG CỐ BÀI HỌC 1/ Từ vựng của một ngôn ngữ được phát triển bằng cách nào? A. Phát triển nghĩa của từ ngữ. B. Phát triển số lượng từ ngữ C. Cả A và B. 2/ Từ ngữ của một ngôn ngữ luôn thay đổi. Vì sao? A. Vì những từ ngữ dùng lâu ngày sẽ bị rơi rụng, cần phải thay thế. B. Vì con người nhàm chán những từ ngữ cũ. C. Vì những từ nước ngoài tràn vào thay thế. D. Vì phải đáp ứng nhu cầu nhận thức và giao tiếp ngày càng phát triển. Sự phát triển từ vựng tiếng Việt Phát triển số lượng từ Phát triển nghĩa của từ PT nghĩa theo PT ẩn dụ PT nghĩa theo PT hoán dụ Tạo từ ngữ mới Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài I. Tạo từ ngữ mới 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. 3. Kết luận: II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. 3. Kết luận: III. Luyện tập. Bài tập 1. Ai nhanh hơn? Ai nhanh hơn - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 1 đại diện lên bảng ghi những từ ngữ tìm được theo yêu cầu. - Sau 3 phút, đội nào ghi được nhiều từ đội đó sẽ thắng. Hãy tìm những từ ngữ theo hai mô hình sau: X + trường và X + hóa I. Tạo từ ngữ mới 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. 3. Kết luận: II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. 3. Kết luận: III. Luyện tập. Bài tập 1. Bài tập 2. Đuổi hình bắt chữ Hình thức truyền trực tiếp các cuộc giao lưu, đối thoại, các chương trình nhân đạo, lễ hội… qua các hệ thống ca-me-ra ở các địa điểm cách xa nhau. Cơm giá rẻ thường bán trong các quán nhỏ hoặc trên vỉa hè (Sinh viên và người thường dân thường dùng) Đây là giải thưởng tôn vinh những người có đôi bàn tay khéo léo, tài giỏi trong việc thực hiện 1 thao tác lao động, kĩ thuật đạt hiệu quả xuất sắc. Đây là loại đường dành cho xe chạy với tốc độ cao. Nói gì với cậu ấy bây giờ nhỉ? Đây là hình thức trò chuyện với bạn bè…qua máy tính. A! Mình rất nhớ và muốn gặp cậu!!! Trò chơi đoán ô chữ Bài tập 4 Luôn thay đổi vì: - Các sự vật hiện tượng trong tự nhiên xã hội luôn thay đổi, phát triển. - Nhận thức của con người cũng thay đổi theo. Từ vựng thay đổi và phát triển để đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và giao tiếp của con người. Từ vựng của một ngôn ngữ có thể thay đổi hay không? Về nhà 1/ Học ghi nhớ trong SGK. 2/ Làm bài tập 3, 4 trong SGK. 3/ Soạn văn “Truyện Kiều” của Nguyễn Du. Tiết học kết thúc. Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em !

File đính kèm:

  • pptsu phat trien cua tu vung(2).ppt
Giáo án liên quan