Bài giảng Số học 6 - Nguyễn Thị Thanh An - Tiết 21: Luyện tập

BT1: Cho các số: 24; 17; 30; 15; 135; 108; 133; 1980.

Hãy chỉ ra:

a) Số chia hết cho 2.

b) Số chia hết cho 5.

c) Số chia hết cho cả 2 và 5.

d) Số không chia hết cho 2.

e) Số không chia hết cho 5

 

ppt26 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Số học 6 - Nguyễn Thị Thanh An - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV :Nguyễn Thị Thanh An –THCS Nguyễn Trung Trực KIỂM TRA BÀI CŨ: BT1: Cho các số: 24; 17; 30; 15; 135; 108; 133; 1980. Hãy chỉ ra: a) Số chia hết cho 2. b) Số chia hết cho 5. c) Số chia hết cho cả 2 và 5. d) Số không chia hết cho 2. e) Số không chia hết cho 5 BT 94/38SGK: Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5: 813; 264; 736; 6547. Lưu ý: Khi chia một số cho 5: - Nếu chữ số tận cùng là 0 và 5 thì số dư là 0, - Nếu chữ số tận cùng là 1 và 6 thì số dư là 1, - Nếu chữ số tận cùng là 2 và 7 thì số dư là 2, Nếu chữ số tận cùng là 3 và 8 thì số dư là 3 - Nếu chữ số tận cùng là 4 và 9 thì số dư là 4. TiẾT21: SỐ HỌC 6 Điền chữ số vào dấu * để được số *85 thỏa mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5. Giải: Bài 96/39SGK: a) * Ø b) * {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 } TiẾT21: SỐ HỌC 6 Bài 97/39SGK: Dùng ba chữ số 4, 0, 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện: Số đó chia hết cho 2; Số đó chia hết cho 5. Bài 96/39SGK: a) * Ø b) * {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 } a) Các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504. b) Các số chia hết cho 5 là: 405; 450; 540. Dùng cả ba chữ số 4, 3, 5 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số: Lớn nhất chia hết cho 2; Nhỏ nhất chia hết cho 5. 534 345 TiẾT21: SỐ HỌC 6 Bài tập: Đánh dấu X vào ô thích hợp trong các câu sau: X X X X X X TiẾT21: SỐ HỌC 6 Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ? Ô tô đầu tiên ra đời năm n = abbc,trong đó n 5 và a, b, c {1;5;8} (a, b, c khác nhau). Bài 100/99SGK: Vì n 5, ta có kết luận gì? Vì n là năm ô tô đầu tiên ra đời, chữ số hàng nghìn là mấy? TiẾT21: SỐ HỌC 6 Bài 97/39SGK: Bài 96/39SGK: a) Các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504. b) Các số chia hết cho 5 là: 405; 450; 540. Bài 100/39SGK: Ta có: n = abbc. Vì n 5 và c {1; 5; 8} nên c = 5. Vì n là năm ô tô ra đời nên a = 1, b = 8. a)* Ø b)* {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 } Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885 TiẾT21: SỐ HỌC 6 Chân dung Karl Benz – Đức và chiếc xe hơi đầu tiên trên thế giới do ông sáng chế TiẾT21: SỐ HỌC 6 a) Các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504. b) Các số chia hết cho 5 là: 405; 450; 540. Ta có: n = abbc Vì n 5 vaø c {1; 5; 8} nên c = 5 Vì n là năm ô tô ra đời nên a = 1, b = 8.. Bài 97/39SGK: Bài 96/39SGK: Bài 100/39SGK: Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885. ` Bài tập về nhà: Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Xem lại các bài tập đã giải. BTVN: + 99/39 SGK +123, 124, 125, 127/18 SBT a)* Ø b)* {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 } TiẾT21: SỐ HỌC 6 Tìm soá töï nhieân coù hai chöõ soá, caùc chöõ soá gioáng nhau, bieát raèng soá ñoù chia heát cho 2 vaø chia cho 5 thì dö 3. Bài 99/39SGK: - Số cần tìm có dạng như thế nào? - Số đó chia hết cho 2 nữa. Vậy ta tìm được số cần tìm. - Số đó chia cho 5 dư 3 nên chữ số tận cùng là bao nhiêu? Hướng dẫn: TiẾT21: SỐ HỌC 6 Bài tập:(Bài 132/18 SBT) Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n + 3)(n + 6) chia hết cho 2. + Nếu n 2 thì n có dạng n = 2k (k N) n + 6 = 2k + 6 như thế nào với 2 ? => Kết luận bài toán + Nếu n 2 thì n có dạng n = 2k + 1((k N) n + 3 = 2k + 4 như thế nào với 2 ? Hướng dẫn: TiẾT21: SỐ HỌC 6 Bài 97/39SGK: Bài 96/39SGK: a) Các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504. b) Các số chia hết cho 5 là: 405; 450; 540. Bài 99/39SGK: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3. a) * Ø b) * {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 } Hướng dẫn: - Số cần tìm có dạng như thế nào? - Số đó chia cho 5 dư 3 nữa, vậy số cần tìm là số nào? - Số đó chia hết cho 2. Ta suy ra điều gì? TiẾT21: SỐ HỌC 6 a) Các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504. b) Các số chia hết cho 5 là: 405; 450; 540. Gọi số cần tìm là aa (a ≠ 0). Vì aa 2 a {2, 4, 6, 8}. Vì aa chia cho 5 dư 3 nên a = 8. Bài 97/39SGK: Bài 96/39SGK: Bài 99/39SGK: Vậy số cần tìm là 88. a) * Ø b) * {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 } TiẾT21: SỐ HỌC 6 Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ? Ô tô đầu tiên ra đời năm n = abbc,trong đó n 5 và a, b, c {1;5;8} (a, b, c khác nhau). Bài 100/99SGK: Vì n 5, ta có kết luận gì? Vì n là năm ô tô đầu tiên ra đời, chữ số hàng nghìn là mấy? TiẾT21: SỐ HỌC 6 a) Các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504. b) Các số chia hết cho 5 là: 405; 450; 540. Gọi số cần tìm là aa (a ≠ 0). Vì aa 2 a {2, 4, 6, 8}. Vì aa chia cho 5 dư 3 nên a = 8. Bài 97/39SGK: Bài 96/39SGK: Bài 99/39SGK: Vậy số cần tìm là 88. a) * Ø b) * {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 } Bài 100/39SGK: Ta có: n = abbc. Vì n 5 và c {1; 5; 8} nên c = 5. Vì n là năm ô tô ra đời nên a = 1, b = 8. Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885. TiẾT21: SỐ HỌC 6 Chân dung Karl Benz – Đức và chiếc xe hơi đầu tiên trên thế giới do ông sáng chế TiẾT 21: SỐ HỌC 6 a) Các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504. b) Các số chia hết cho 5 là: 405; 450; 540. Gọi số cần tìm là aa (a ≠ 0). Vì aa 2 Chữ số tận cùng có thể là 2,4, 6,8. Vì aa chia cho 5 dư 3 nên a = 8. Vậy số cần tìm là 88. ` Bài tập về nhà: Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Xem lại các bài tập đã giải. BTVN: 123, 124, 125, 127, 132/18 SBT a) * Ø b) * {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 } Bài 96/39SGK: Bài 97/39SGK: Bài 99/39SGK: Ta có: n = abbc Vì n 5 vaø c {1; 5; 8} nên c = 5 Vì n là năm ô tô ra đời nên a = 1, b = 8.. Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885. Bài 100/39SGK: TiẾT21: SỐ HỌC 6 Bài tập:(Bài 132/18 SBT) Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n + 3)(n + 6) chia hết cho 2. + Nếu n 2 thì n có dạng n = 2k (k N) n + 6 = 2k + 6 như thế nào với 2 ? => Kết luận bài toán + Nếu n 2 thì n có dạng n = 2k + 1((k N) n + 3 = 2k + 4 như thế nào với 2 ? Hướng dẫn:

File đính kèm:

  • pptTiet 21 Luyen tap Co tro choi.ppt
Giáo án liên quan