• II. THÀNH PHẦN CỦA MÁU
• 1. Huyết tương: (chiếm 45 % V máu)
• + 90 % nước
• + 1 % NaCl, Na2CO3 & vài loại muối vô cơ khác.
• + 7 % Protid
• + 0.1 % đường & một lượng rất nhỏ các chất khác.
• 2. Các thể hữu hình
• a. Hồng cầu: là những TB hình đĩa, lõm 2 mặt, không có nhân, không có khả năng sinh sản. TG sống tb 30-40 ngày, tối đa 150 ngày.
• b. Bạch cầu: là những TB có nhân, chuyển động được bằng giả túc theo kiểu amip. Phân loại: BC có hạt, BC đơn nhân & BC limpho (BC trung tính có khả năng thực bào bảo vệ cơ thể)
• c. Tiểu cầu: là những thể nhỏ, không nhân, hình dáng không ổn định. Chức năng chính của TC là giải phóng trômbôplastin để gây đông máu. TC chỉ sống 3-5 ngày.
 
              
                                            
                                
            
                       
            
                
47 trang | 
Chia sẻ: lienvu99 | Lượt xem: 547 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Sinh Học 8 - Chương III. Hệ tuần Hoàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA TỰ NHIÊN 
TỔ HOÁ SINH 
CHƯƠNG: HỆ TUẦN HOÀN 
I. CHỨC NĂNG CỦA MÁU? 
 + CN trao đổi chất . 
 + CN điều chỉnh hoạt động của các cơ quan khác nhau . 
 + CN bảo vệ . 
 + CN điều hòa thân nhiệt . 
II. THÀNH PHẦN CỦA MÁU 
 MÁU GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? 
II. THÀNH PHẦN CỦA MÁU 
1. Huyết tương : ( chiếm 45 % V máu ) 
 + 90 % nước 
 + 1 % NaCl , Na 2 CO 3 & vài loại muối vô cơ khác . 
 + 7 % Protid 
 + 0.1 % đường & một lượng rất nhỏ các chất khác . 
2. Các thể hữu hình 
 a. Hồng cầu : là những TB hình đĩa , lõm 2 mặt , không có nhân , không có khả năng sinh sản . TG sống tb 30-40 ngày , tối đa 150 ngày . 
 b. Bạch cầu : là những TB có nhân , chuyển động được bằng giả túc theo kiểu amip . Phân loại : BC có hạt , BC đơn nhân & BC limpho (BC trung tính có khả năng thực bào  bảo vệ cơ thể ) 
 c. Tiểu cầu : là những thể nhỏ , không nhân , hình dáng không ổn định . Chức năng chính của TC là giải phóng trômbôplastin để gây đông máu . TC chỉ sống 3-5 ngày . 
	 Ở NGƯỜI CÓ MẤY NHÓM MÁU? CƠ SỞ PHÂN CHIA? 
III. NHÓM MÁU 
 Căn cứ vào sự hiện hữu của ngưng nguyên trên màng hồng cầu và các chất gây ngưng tố trong huyết tương , người ta chia máu thành 4 nhóm khác nhau . 
	 TRÊN CƠ SỞ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪNG NHÓM MÁU, HÃY RÚT RA SƠ ĐỒ TRUYỀN MÁU? 
+ Nhóm máu O không có ngưng nguyên , cho ai cũng được . 
+ Nhóm máu AB không có ngưng tố , nhận máu của ai cũng được . 
A 
A 
O O 
AB AB 
B 
B 
Các nhĩm máu ở người 
 Ở người cĩ 4 nhĩm máu chính : O, A, B, AB. 
Sơ đồ truyền máu như sau : 
Trong đĩ , nhĩm O là nhĩm chuyên cho , nhĩm AB là nhĩm chuyên nhận . 
	 MÔ TẢ CẤU TẠO CHUNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN? 
S ơ đồ cấu tạo hệ tuần hồn 
S ơ đồ cấu tạo hệ tuần hồn 
T âm thất phải 
Động mạch phổi 
Mao mạch phổi 
Tâm nhĩ trái 
Tĩnh mạch phổi 
Mao mạch phần trên cơ thể 
Tâm thất trái 
Tâm nhĩ phải 
Tĩnh mạch chủ trên 
Tĩnh mạch chủ dưới 
Mao mạch phần dưới cơ thể 
Động mạch chủ 
MÔ TẢ CẤU TẠO CỦA TIM? 
Cung động mạch chủ 
Động mạch phổi 
Tĩnh mạch phổi 
Tâm nhĩ trái 
Động mạch vành trái 
Tâm thất trái 
Tâm thất phải 
Tĩnh mạch chủ trên 
Tâm nhĩ phải 
Động mạch vành phải 
Tĩnh mạch chủdưới 
HÌNH DẠNG NGOÀI, PHÍA TRƯỚC TIM 
Động mạch phổi 
Tĩnh mạch phổi 
Tâm nhĩ trái 
Tâm thất trái 
Tĩnh mạch chủ trên 
Tâm nhĩ phải 
Tĩnh mạch chủdưới 
Tâm thất phải 
Động mạch chủ 
Van nhĩ - thất 
Van động mạch 
CẤU TẠO TRONG CỦA TIM 
IV. CẤU TẠO CỦA TIM 
 + Tim nằm trong lồng ngực , hình nón , đáy hướng lên trên , đỉnh quay xuống dưới , hơi chếch sang trái & ra phía trước . 
 + Tim gồm 2 nửa trái và phải hoàn toàn tách biệt nhau bởi 1 vách ngăn . Một nửa gồm 2 xoang là TN ở phía trên và TT ở phía dưới , thông với nhau bởi van nhĩ thất . Van này làm cho máu chảy 1 chiều từ TN xuống TT. Giữa TT và ĐM đều có van bán nguyệt (van tổ chim ). 
IV. CẤU TẠO CỦA TIM 
 	+ Cơ tim cấu tạo theo kiểu hợp bào nên xung động phát sinh từ 1 sợi cơ lan toả nhanh sang các sợi khác & xâm chiếm toàn bộ cơ tim . Thành TT dầy hơn TN. Thành TTT dầy hơn TTP nên công của TT lớn hơn & công của TTT đặc biệt lớn vì nó phải đẩy máu đi nuôi cơ thể . 
V. CÁC VÒNG TUẦN HOÀN VÀ NHIỆM VỤ CỦA NÓ 
 1. Vòng tuần hoàn lớn : 
 + Máu từ TTT  ĐM chủ  ĐM nhỏ hơn  MM của toàn bộ cơ thể  TM nhỏ  TM chủ trên và dưới  TNP. 
 + Máu của VTHL mang O 2 , thức ăn đến mọi tế bào & thu nhận CO 2 , chất thải để mang đi  
V. CÁC VÒNG TUẦN HOÀN VÀ NHIỆM VỤ CỦA NÓ 
 2. Vòng tuần hoàn nho û : 
 + Máu từ TNP  TTP  ĐM phổi  MM phổi  TM phổi  TNT. 
 + Máu của VTHN được đưa đến phổi để thải CO 2 , hơi nước và lấy thêm O 2 mới . 
CHƯƠNG II: SINH LÝ HÔ HẤP 
SƠ LƯỢC CẤU TẠO CỦA HỆ HÔ HẤP 
CẤU TẠO HỆ HÔ HẤP 
Khoang mũi 
Thanh quản 
Họng(hầu ) 
Lớp màng 
Khí quản 
Lá phổi phải 
Lá phổi trái 
Phế quản nhỏ 
CẤU TẠO CHI TIẾT PHẾ NANG 
Tĩnh mạch phổi mang máu giàu ôxi 
Động mạch phổi mang máu nghèo ôxi 
Mao mạch máu 
Phế nang 
Động mạch phổi 
Tĩnh mạch phổi 
Phế nang 
Mao mạch máu 
A- Sự trao đổi khí ở phổi 
Các x.sườn nâng lên 
Cơ liên sườn ngoài co 
x.ức 
Cột sống 
Cơ hoành co 
Cơ liên sườn ngoài dãn 
Các x.sườn hạ xuống 
THỞ RA 
HÍT VÀO 
Cơ hoànhdãn 
Cơ hoành co 
Cơ hoành dãn 
THỞ RA 
HÍT VÀO 
Tim 
Tim 
Sự thay đổi thể tích lồng ngực và phổi theo các chiều khi hít vào và thở ra bình thường 
SỰ TĐK Ở PHỔI. 
+ Sự TĐK ở phổi (HH ngoài ). Nhờ các cử động HH, KK ở trong phổi luôn được đổi mới . Lượng khí CO 2 trong phổi giảm xuống , lượng khí O 2 tăng lên . 
+ Sự TĐK được thực hiện theo phương thức khuếch tán ( từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp ). Nồng độ O 2 trong máu thấp hơn phế nang  O 2 trong KK thấm qua biểu mô phế nang  huyết tương vào HC kết hợp với Hb . Các mao mạch hợp lại thành các TM phổi đưa máu giàu O 2 về TN trái . Nồng độ CO 2 trong phế nang thấp hơn trong máu nên CO 2 thấm qua thành mao mạch vào phế nang thải ra ngoài nhờ động tác thở ra . 
+ Sự chênh lệch phân áp CO 2 ít hơn so với sự chênh lệch phân áp O 2 , nhưng nhờ tốc độ khuếch tán khí CO 2 vào KK trong phế nang gấp 25 lần so với khí O 2 nên sự TĐK CO 2 vẫn diễn ra thuận lợi . 
SỰ TĐK Ở MÔ (HH TRONG) 
	 Sau khi máu được TĐK O 2 và khí CO 2 ở phổi sẽ trở về tim và được tim co bóp để đi đến các TB ở mô trong cơ thể . Tại các TB, mô đã thực hiện TĐK với máu mao mạch . QT TĐK ở mô cũng tuân theo quy luật khuếch tán và phụ thuộc vào áp suất riêng của từng chất khí . 
Hình 21.4 . Sơ đồ cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào 
A- Sự trao đổi khí ở phổi 
B- Sự trao đổi khí ở tế bào 
Phế bào 
Mao mạch 
Hồng cầu 
Tế bào ở các mô cơ thể . 
Mao mạch phổi 
Hồng cầu 
Nhân tế bào 
SỰ VẬN CHUYỂN KHÍ O 2 VÀ KHÍ CO 2 TRONG MÁU 
+ SỰ VẬN CHUYỂN KHÍ O 2 TRONG MÁU 
	 Khí O 2 vận chuyển trong máu ở 2 dạng : hoà tan và kết hợp 
	- Dạng hoà tan: trong HT dạng hoà tan chiếm 0,3 % 
	- Dạng kết hợp : kết hợp với Hb chiếm 99,7% 
 Phổi 
O 2 + Hb  HbO 2 
 Mô 
	Hb sẽ kết hợp và phân li với khí O 2 rất dễ dàng 
+ SỰ VẬN CHUYỂN KHÍ CO2 TRONG MÁU 
Khí CO 2 vận chuyển trong máu ở 2 dạng : hoà tan và kết hợp 
	- Dạng hoà tan: - Dạng hoà tan của khí CO 2 do QT TĐC sinh ra CO 2 trong TB và mô rồi được khuếch tán vào mao mạch thông qua sự TĐK ở mô . 
	- Dạng kết hợp : hầu hết khí CO 2 trong máu là ở dạng kết hợp , trong đó 80% là tồn tại dưới dạng muối bicacbonat , còn lại 20% dưới dạng kết hợp trực tiếp với Hb để tạo thành cacbamin . 
	HbNH 2 + CO 2  HbNHCOOH ( cacbamin ) 
	CO 2 kết hợp với H 2 O của HT 
	CO 2 + H 2 O  H 2 CO 3  H + + HCO 3 - 
	CO 2 kết hợp với H 2 O trong HC 
	CO 2 + H 2 O  H 2 CO 3  H + + HCO 3 - 
	H+ + Hb  HHb ( axit hêmoglobinic ) 
	CO 2 kết hợp trực tiếp với Hb 
 Mô 
	CO 2 + Hb  HbCO 2 ( cacbohêmôglobin ) 
 Phổi 
CHƯƠNG III: SINH LÝ TIÊU HOÁ VÀ HẤP THU 
R.cửa 
Lưỡi 
Tuyến nước bọt 
Nơi tiết nước bọt 
R.nanh 
R.hàm 
CÁC CƠ QUAN TRONG KHOANG MIỆNG 
Thức ăn 
Nắp thanh quản 
Nắp thanh quản đậy 
Khí quản 
Thực quản 
NUỐT VÀ ĐẨY THỨC ĂN QUA THỰC QUẢN 
Miệng 
Dạ dày 
Thực quản 
Gan 
Mật 
Tụy 
Ruột non 
Ruột già 
Hậu môn 
Ruột thừa 
ỐNG TIÊU HÓA 
Gan 
Dạ dày 
Tá tràng 
Mạch máu về gan 
Mao mạch máu 
Mạch bạch huyết 
Tuyến ruột 
Lông ruột 
Lớp cơ 
Nếp gấp 
Lông ruột 
Lông cực nhỏ 
CẤU TẠO TRONG RUỘT NON 
LÔNG RUỘT 
Ch¬ng V Sinh lý bµi tiÕt 
 SƠ LƯỢC CẤU TẠO CỦA THẬN 
Phần tuỷ 
Phần vỏû 
Bể thận 
Ống dẫn nước tiểu 
Động mạch 
Tĩnh mạch 
 THẬN BỔ DỌC 
SỎI THẬN 
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT CHÍNH 
Vùng dưới đồi 
Tuyến yên 
Tuyến tùng 
Tuyến giáp 
Tuyến cận giáp 
Tuyến ức 
Tuyến trên thận 
Tuyến tụy 
Tinh hoàn 
Buồng trứng 
            File đính kèm:
bai_giang_sinh_hoc_8_chuong_iii_he_tuan_hoan.ppt