Bài giảng Phân bón hóa học
Phân bón hóa học là gì?
Tại sao phải dùng phân bón hóa học?
Có mấy loại phân bón hóa học? Vai trò và tính chất của mỗi loại ra sao?
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phân bón hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ Trình bày trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của muối NaCl Tại sao phải dùng phân bón hóa học? Phân bón hóa học là gì? Có mấy loại phân bón hóa học? Vai trò và tính chất của mỗi loại ra sao? PHÂN BÓN HÓA HỌC Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng. C H O N P K Bón phân cho ruộng lúa và ruộng hoa màu Phân bón hóa học thường dùng ở những dạng nào? Phân bón hóa học thường dùng ở dạng phân bón đơn và phân bón kép Thế nào là phân bón đơn? Là phân bón chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng là đạm ( N), lân (P), kali (K) CÁC LOẠI PHÂN BÓN ĐƠN Phân đạm Phân lân Phân kali a. Phân đạm Phân đạm cung cấp nguyên tố N cho cây trồng - Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? * Tác dụng: - Kích thích quá trình sinh trưởng của cây. - Làm tăng tỉ lệ protêin thực vật - Cây phát triển nhanh, cho nhiều củ, quả hoặc quả. Tác dụng của phân đạm đối với cây trồng? Có 3 loại phân đạm chính Amoni nitrat Amoni Sunfat Ure Có mấy loại phân đạm chính? Amoni sunfat (NH4)2SO4 : tan trong nước, chứa 21% N Amoni nitrat NH4NO3: Tan trong nước, chứa 35% N U rê CO( NH2)2: Chứa 46% N, tan trong nước - Có thể bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua đất trồng được không? - Không dùng, vì: CaO + H2O -> Ca(OH)2 2NH4Cl + Ca(OH)2 -> CaCl2 + 2NH3 + 2H2O - Muối amoni tan trong nước tạo môi trường axit NH4Cl -> NH4+ + Cl- NH4+ -> NH3 + H+ Chỉ dùng cho vùng đất ít chua Lưu ý - Phân đạm dễ hút nước và bị chảy rữa. - Tan nhiều trong nước, cây dễ hấp thụ nhưng cũng dễ bị rửa trôi. Trong các loại phân đạm loại nào được sử dụng nhiều nhất? tại sao? U rê được sử dụng nhiều nhất vì hàm lượng N cao b.Phân lân - Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat Phân lân có tác dụng gì với cây trồng? Tác dụng: + Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ sinh trưởng của cây. + Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, củ quả to… Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? Phân lân gồm Photphat tự nhiên : Thành phần chính có công thức Ca3(PO4)2, không tan trong nước, tan chậm trong đất chua Supephotphat: Thành phần chính có công thức: Ca(H2PO4)2, tan được trong nước * Supephotphat đơn: chứa 14 - 20% P2O5, thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. - Điều chế: Quặng photphorit hoặc apatit + Axit sunfuric đặc Ca3(PO4)2 + 2 H2SO4 -> Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4 Lưu ý: - Cây đồng hoá Ca(H2PO4)2 - Phần CaSO4 không có ích, làm mặn đất, cứng đất * Supephotphat kép: chứa 40 - 50% P2O5, thành phần là Ca(H2PO4)2 - Điều chế: 2 giai đoạn + Điều chế axit photphoric Ca3(PO4)2 + 3 H2SO4 -> 2 H3PO4 + 3 CaSO4 + Cho axit photphoric tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit Ca3(PO4)2 + 4 H3PO4 -> 3 Ca(H2PO4)2 Phân kali cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây trồng? Cung cấp cho cây nguyên tố kali Thành phần chính của phân kali? Thành phần chính của phân kali là KCl hoặc K2SO4 C,Phân kali - Tác dụng: + Tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn. + Giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn. Tác dụng của phân kali đối với cây trồng? 2.Phân bón kép Thế nào là phân bón kép? Là loại phân bón chứa 2 hoặc cả 3 nguyên tố dinh dưỡng N, P, K - Phân hỗn hợp: Chứa cả 3 nguyên tố N, P, K _ gọi là phân NPK (tỉ lệ N:P:K phụ thuộc vào loại đất và cây). -Ví dụ : Phân NPK là hỗn hợp của các muối: (NH4)2HPO4 và KNO3 Phân phức hợp Được tổng hợp trực tiếp bằng tương tác hoá học của các chất. - Ví dụ: KNO3, (NH4)2HPO4 Phân hỗn hợp ( NH4)2HPO4 NH4H2PO4 3. Phân vi lượng Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố mà cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn), đồng ( Cu )…dưới dạng hợp chất Mangan Đồng Kẽm Không dùng phân bón Dùng phân bón back Ghép các loại phân bón ở cột I cho phù hợp với thành phần các chất chủ yếu chứa trong loại phân bón ở cột II A. Phân Kali B. Urê C. Supephotphat đơn D. Supe photphat kép 1.(NH2)2CO 2. NH4NO3 3.Ca(H2PO4)2 4. KNO3 5. Ca3(PO4)2 6. (NH4)2HPO4 7. Ca(H2PO4)2 , CaSO4. A. 4 B. 1 C. 7 D. 3 Cho các mẫu phân đạm sau: Amoni clorua, Amoni sunfat, Natri nitrat. Hãy dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết chúng? Nhận biết
File đính kèm:
- phan bon hoa hoc(1).ppt