Bài giảng Ôn luyện về dấu câu
a. Đặt ở cuối câu trần thuật, miêu tả, kể chuyện hoặc câu cầu khiến để đánh dấu kết thúc câu.
b. Dùng để tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa được liệt kê hết; thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay châm biếm, đả kích.
c. Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu, cụ thể là giữa thành phần phụ với chủ ngữ và vị ngữ; giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu; giữa từ ngữ với bộ phận chú thích của nó; giữa các vế của một câu ghép.
d. Đặt ở giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu; đặt ở đầu dòng đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê; nối các từ ngữ trong một liên danh.
e. Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp hay ranh giới giữa các bộ phận của một phép liệt kê phức tạp.
g. Dùng để đánh dấu từ ngữ hoặc câu, đoạn dẫn trực tiếp; đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai; đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san. được dẫn trong câu.
h. Dùng để đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó; đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
i. Dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
File đính kèm:
- On luyen dau cau(3).ppt