Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là câu chủ động? Câu bị động?
2. Trong số các câu sau: câu nào là câu chủ động? Câu
nào là câu bị động?Vì sao?
a. Ông tôi đã xây ngôi nhà này từ ba năm trước.
-> Câu chủ động
b. Ngôi nhà này đã được (ông tôi) xây từ ba năm trước.
-> Câu bị động
c. Ngôi nhà này đã xây từ ba năm trước.
-> Câu bị động
14 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ Văn: Tiết 99 Chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XIN CHÀO MỪNG QUí THẦY Cễ VÀ CÁC EM HỌC SINH! Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là câu chủ động? Câu bị động? 2. Trong số các câu sau: câu nào là câu chủ động? Câu nào là câu bị động?Vì sao? a. Ông tôi đã xây ngôi nhà này từ ba năm trước. -> Câu chủ động b. Ngôi nhà này đã được (ông tôi) xây từ ba năm trước. -> Câu bị động c. Ngôi nhà này đã xây từ ba năm trước. -> Câu bị động CTHĐ HĐ ĐTHĐ ĐTHĐ CTHĐ HĐ ĐTHĐ Ngữ Văn: Tiết 99. Chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động (Tiếp) Ngữ Văn: Tiết 99: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(Tiếp) I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: * Xét ví dụ 1: -Giống: + Cùng nội dung miêu tả. + Đều là câu bị động. - Khác:+ Câu a có từ “được”. + Câu b không có từ “được” -C1: Chuyển từ (cụm từ) chỉ ĐTcủa HĐ lên đầu câu và thêm các từ bị/được vào sau từ (cụm từ) ấy. -C2: Chuyển từ (cụm từ) chỉ ĐT của HĐ lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ CT của HĐ thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. * Ghi nhớ 1.1(Sgk-T64) a. Cánh màn điều treo ở đầu bàn CN thờ ông vải đã được hạ xuống từ hôm “hoá vàng” -> Câu bị động. b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn CN thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm “hoá vàng”[…]. (Vũ Bằng) -> Câu bị động. c. Người ta đã hạ cánh màn điều CN treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “hoá vàng”. -> Câu chủ động. VN VN VN HĐ CTHĐ ĐTHĐ ĐTHĐ ĐTHĐ HĐ Ngữ Văn: Tiết 99: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(Tiếp) I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: * Xét ví dụ 1: -C1: Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị/được vào sau từ (cụm từ) ấy. -C2: Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. * Ghi nhớ 1.1(Sgk-T64) */ Nhỡn hỡnh bên và đặt ba cõu gồm cú : 1 cõu cú chủ ngữ là “thầy giỏo” và 2 cõu cú chủ ngữ là “bạn học sinh”. Xỏc định cõu nào là cõu bị động. -Thầy giỏo gọi bạn học sinh lờn bảng. -Bạn học sinh được thầy giỏo gọi lờn bảng. -Bạn học sinh bị thầy giỏo gọi lờn bảng. Ngữ Văn: Tiết 99: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(Tiếp) I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: * Xét ví dụ 1: -C1: Chuyển từ (cụm từ) chỉ ĐT của HĐ lên đầu câu và thêm các từ bị/được vào sau từ (cụm từ) ấy. -C2: Chuyển từ (cụm từ) chỉ ĐT của HĐ lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ CT của HĐ thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. * Ghi nhớ 1.1(Sgk-T64) * Xét ví dụ 2: * Ghi nhớ 1.2 (Sgk-T64) a. Bạn em được giải Nhất trong kì thi học sinh giỏi. b. Tay em bị đau. -> Hai câu a và b có dùng được/ bị nhưng không phải là câu bị động, bởi lẽ chỉ có thể nói đến câu bị động trong đối lập với câu chủ động tương ứng. Ngữ Văn: Tiết 99: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(Tiếp) I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: * Xét ví dụ 1: -C1: Chuyển từ (cụm từ) chỉ ĐT của HĐ lên đầu câu và thêm các từ bị/được vào sau từ (cụm từ) ấy. -C2: Chuyển từ (cụm từ) chỉ ĐT của HĐ lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ CT của HĐ thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. * Ghi nhớ 1.1(Sgk-T64) * Xét ví dụ 2: * Ghi nhớ 1.2 (Sgk-T64) * Bài tập nhanh: 1. Trong các câu sau, câu nào là câu bị động, câu nào không phải là câu bị động? Vì sao? a. Bệnh nhân ấy được mổ rồi. ->Câu bị động b. Nó bị nước bắn vào người. ->Là câu bị động. c. Xe này bị hỏng rồi. ->Không phải là câu bị động. => Vì CN của câu này không được hoạt động của người, vật khác hướng vào. Ngữ Văn: Tiết 99: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(Tiếp) I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: * Xét ví dụ 1: -C1: Chuyển từ (cụm từ) chỉ ĐT của HĐ lên đầu câu và thêm các từ bị/được vào sau từ (cụm từ) ấy. -C2: Chuyển từ (cụm từ) chỉ ĐTcủa HĐ lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ CT của HĐ thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. * Ghi nhớ 1.1(Sgk-T64) * Xét ví dụ 2: * Ghi nhớ 1.2 (Sgk-T64) II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: 1. Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau. a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII. -> Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ thế kỉ XIII. -> Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII. b. Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim. -> Tất cả cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim. -> Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. Ngữ Văn: Tiết 99: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(Tiếp) I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: * Xét ví dụ 1: -C1: Chuyển từ (cụm từ) chỉ ĐT của HĐ lên đầu câu và thêm các từ bị/được vào sau từ (cụm từ) ấy. -C2: Chuyển từ (cụm từ) chỉ ĐT của HĐ lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ CT của HĐ thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. * Ghi nhớ 1.1(Sgk-T64) * Xét ví dụ 2: * Ghi nhớ 1.2 (Sgk-T64) II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: 1. Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau. c. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào. -> Con ngựa bạch được (chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào. -> Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. d. Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân. ->Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân. -> Một lá cờ đại dựng ở giữa sân. Ngữ Văn: Tiết 99: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(Tiếp) I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: * Xét ví dụ 1: -C1: Chuyển từ (cụm từ) chỉ ĐT của HĐ Lên đầu câu và thêm các từ bị/được vào sau từ (cụm từ) ấy. -C2: Chuyển từ (cụm từ) chỉ ĐT của HĐ Lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ CT của HĐ thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. * Ghi nhớ 1.1(Sgk-T64) * Xét ví dụ 2: * Ghi nhớ 1.2 (Sgk-T64) II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: 2. Bài tập 2: 2. Chuyển đổi mỗi câu chủ động cho dưới đây thành hai câu bị động- một câu dùng từ được, một câu dùng bị. Cho biết sắc thái nghĩa của câu dùng được với câu dùng từ bị có gì khác nhau. a. Thầy giáo phê bình em. -> Em bị thầy giáo phê bình. -> Em được thầy giáo phê bình. b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi. -> Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi. -> Ngôi nhà ấy được người ta phá đi. c. Trào lưu đô thị hoá đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn. ->Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hoá thu hẹp. -> Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá thu hẹp. -> Câu bị động dùng được có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói đến trong câu. -> Câu bị động dùng bị có hàm ý đánh giá tiêu cực về sự việc được nói đến trong câu. Ngữ Văn: Tiết 99: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(Tiếp) I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: * Xét ví dụ 1: -C1: Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị/được vào sau từ (cụm từ) ấy. -C2: Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. * Ghi nhớ 1.1(Sgk-T64) * Xét ví dụ 2: * Ghi nhớ 1.2 (Sgk-T64) II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: 2. Bài tập 2: 3. Bài tập 3: Ngữ Văn: Tiết 99: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(Tiếp) 3. Viết một đoạn văn ngắn nói về lòng say mê văn học của em hoặc về ảnh hưởng của tác phẩm văn học đối với em, trong đó có dùng ít nhất một câu bị động. “Những lỳc ngả lũng, tụi vịn cõu thơ đứng dậy” cõu núi ấy của nhà thơ Phựng Quỏn khiến em nghĩ ngay đến chức năng nõng đỡ tõm hồn con người của văn học. Thật vậy khi em đang buồn bó, chỏn chường nếu đọc một bài thơ hay thỡ tõm hồn em cảm thấy thư thỏi, cõn bằng trở lại. Em định làm một việc khụng tốt nhưng nếu lỳc ấy em lại đọc tỏc phẩm “Những tấm lũng cao cả” của ẫt-mụn-đụ Đơ A-mi-xi thỡ cú thể rằng em sẽ dừng lại trước vực thẳm tội lỗi. Rừ ràng tõm hồn ta đó được văn học làm cho thay đổi hẳn. “Văn học là nhõn học” (Gúc-ky) Ngữ Văn: Tiết 99: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(Tiếp) I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: * Xét ví dụ 1: -C1: Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị/được vào sau từ (cụm từ) ấy. -C2: Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. * Ghi nhớ 1.1(Sgk-T64) * Xét ví dụ 2: * Ghi nhớ 1.2 (Sgk-T64) II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: 2. Bài tập 2: 3. Bài tập 3: * Bài tập củng cố: Câu 1:Trong các câu có từ “được” sau đây, câu nào là câu bị động? A. Lan được thầy giáo khen. B. Bạn ấy được điểm mười. C. Nó được về quê. D. Nó được đi bơi. Câu 2: Trong các câu có từ “bị” sau, câu nào không phải là câu bị động. A. Tên cướp đã bị cảnh sát bắt giam. B. Ông tôi bị đau chân. C. Khu vườn bị cơn bão làm cho tan hoang. - Tiếp tục hoàn thành các làm bài tập. - Tiếp tục hoàn thành đoạn văn theo yêu cầu. - Chuẩn bị bài: Dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu.
File đính kèm:
- Chuyen doi cau chu dong thanh cau bi dong tiep.ppt