Dựa vào kiến thức đã học, em hãy xác định các kiểu câu sau:
a. Bầu trời hôm nay thật trong xanh.
-> Câu trần thuật.
b. Bạn đã làm bài tập chưa?
-> Câu nghi vấn.
c. Chiếc áo này đẹp quá!
-> Câu cảm thán.
d. Bạn hãy làm bài đi!
-> Câu cầu khiến.
12 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn tiết 75: câu nghi vấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ Dựa vào kiến thức đã học, em hãy xác định các kiểu câu sau: a. Bầu trời hôm nay thật trong xanh. -> Câu trần thuật. b. Bạn đã làm bài tập chưa? -> Câu nghi vấn. c. Chiếc áo này đẹp quá! -> Câu cảm thán. d. Bạn hãy làm bài đi! -> Câu cầu khiến. Ngữ vănTiết 75: Câu nghi vấn I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Có những từ nghi vấn. - Chức năng chính: dùng để hỏi - Khi viết, kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi. a. “ Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: - Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: - Không đau con ạ! - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? Hay là u thương chúng con đói quá?” (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) - Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? Hay là u thương chúng con đói quá? Khụng nờn viết: Tụi cú thể trở thành bỏc sĩ? Cần viết: Tụi cú thể trở thành bỏc sĩ được khụng? a. “ Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: - Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: - Không đau con ạ! - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? Hay là u thương chúng con đói quá?” (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) ? ? ? b. Những người muụn năm cũ Hồn ở đõu bõy giờ? (Vũ Đình Liên- Ông đồ) 3- Ghi nhớ: (SGK –Tr11) Hồn ở đõu bõy giờ? Ngữ vănTiết 75: Câu nghi vấn I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Có những từ nghi vấn. - Chức năng chính: dùng để hỏi - Khi viết, kết thỳc cõu bằng dấu chấm hỏi. 3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11) Chú ý: Khi xác định câu nghi vấn cần phân biệt từ nghi vấn và từ phiếm định, những câu chứa từ nghi vấn nhưng không phải là câu nghi vấn. Do đó khi xác định câu nghi vấn cần dựa vào cả hai đặc điểm hình thức và nội dung. * Bài tập:Trong những cặp câu sau câu nào là câu nghi vấn? Câu nào không phải là câu nghi vấn? Vì sao? a1. Tại sao em không học bài? a2. Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão không muốn bán con chó vàng của lão. (Nam Cao, Lão Hạc) b1.Ai trả lời được câu hỏi này? b2. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. (Vũ Tú Nam, Biển đẹp) Đáp án: Các câu: + a1. Tại sao em không học bài? + b1.Ai trả lời được câu hỏi này? -> Là câu nghi vấn vì: Có từ nghi vấn, dấu chấm hỏi, dùng để hỏi. Các câu: + a2. Bây giờ thi tôi hiểu tại sao lão không muốn bán con chó Vàng của lão. + b2. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. -> Không phải là câu nghi vấn vì: Câu a2 có từ nghi vấn “tại sao” nhưng kết cấu chứa từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ. Câu b2 có từ “ai” là từ phiếm định chứ không phải từ nghi vấn. Ngữ vănTiết 75: Câu nghi vấn I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Có những từ nghi vấn. - Chức năng chính: dùng để hỏi. Khi viết,kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi. 3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11) * Chú ý: II. Luyện tập. 1. Bài tập 1 1. Bài tập 1: Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? a. Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu: - Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu với quan cho! Chứ ông lí tôi thì không có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) phải không? Ngữ văn:Tiết 75: Câu nghi vấn I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Có những từ nghi vấn. - Chức năng chính: dùng để hỏi. - Khi viết, kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi. 3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11) * Chú ý: II. Luyện tập. 1. Bài tập 1 Bài tập 1: Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau.Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra đó chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. (Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế) ? Tại sao Ngữ vănTiết 75: Câu nghi vấn I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Có những từ nghi vấn. - Chức năng chính: dùng để hỏi. - Khi viết, kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi. 3. Ghi nhớ (Sgk-Tr11) * Chú ý: II. Luyện tập. 1. Bài tập 1 2. Bài tập 2 2. Bài tập 2: Xét các câu sau và trả lời câu hỏi. a. Mình đọc hay tôi đọc? (Nam Cao, Đôi mắt) b. Em được thì cho anh xin Hay là em để làm tin trong nhà? (Ca dao) c. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn? - Trong các câu đó, có thể thay từ hay bằng từ hoặc được không? Vì sao? - Có từ “ hay”, kết thúc bằng dấu chấm hỏi. - Không. Vì nếu thay câu sẽ sai ngữ pháp, hoặc trở thành câu trần thuật với ý nghĩa khác hẳn. Ngữ vănTiết 75: Câu nghi vấn Đặc điểm hình thức và chức năng chính. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Có những từ nghi vấn. - Chức năng chính: dùng để hỏi. - Khi viết, kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.. 3. Ghi nhớ (Sgk-Tr11) * Chú ý: II. Luyện tập. 1. Bài tập 1 2. Bài tập 2 3. Bài tập 3 4. Bài tập 4 4. Bài tập 4: Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: a. Anh có khoẻ không? b. Anh đã khoẻ chưa? Giống: Có từ nghi vấn, cuối câu đều có dấu chấm hỏi, dùng để hỏi. - Khác: + Hình thức: Câu a: có - không? Câu b: đã - chưa? + ý nghĩa: - Câu a: Hỏi thăm sức khoẻ bình thường. - Câu b: Hỏi thăm sức khoẻ người vừa có vấn đề về sức khoẻ. Ngữ vănTiết 75: Câu nghi vấn I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Có những từ nghi vấn. - Chức năng chính: dùng để hỏi. - Khi viết, kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi. 3. Ghi nhớ (Sgk-Tr11) * Chú ý: II. Luyện tập. 1. Bài tập 1 2. Bài tập 2 3. Bài tập 3 4. Bài tập 4 5. Bài tập 5 5. Bài tập 5. : Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: a. Bao giờ anh đi Hà Nội? b. Anh đi Hà Nội bao giờ? Khác: + Hình thức: Trật tự từ “bao giờ” trong câu. + ý nghĩa: Câu a: Hỏi về thời điểm của một hành động sẽ diễn ra trong tương lai. Câu b: Hỏi về thời điểm của một hành động đã diễn ra trong quá khứ. Ngữ vănTiết 75: Câu nghi vấn I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Có những từ nghi vấn. - Chức năng chính: dùng để hỏi. Khi viết,kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi. 3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11) * Chú ý: II. Luyện tập. 1. Bài tập 1 2. Bài tập 2 3. Bài tập 3 4. Bài tập 4 5. Bài tập 5 6. Bài tập 6 6. Bài tập 6: Cho biết hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai? Vì sao? a. Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế? b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế? Câu a: Đúng. Vì không biết bao nhiêu ki-lô-gam (đang phải hỏi) ta vẫn có thể cảm nhận được chiếc xe đó nặng hay nhẹ nhờ bưng,vác… Câu b: Sai. Vì chưa biết giá bao nhiêu(đang phải hỏi) thì không thể nói chiếc xe đó đắt hay rẻ. Ngữ vănTiết 75: Câu nghi vấn I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Có những từ nghi vấn. - Chức năng chính: dùng để hỏi. Khi viết, kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi. 3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11) * Chú ý: II. Luyện tập. 1. Bài tập 1 2. Bài tập 2 3. Bài tập 3 4. Bài tập 4 5. Bài tập 5 6. Bài tập 6 Bài tập củng cố: Câu 1: Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn? A. Có các từ nghi vấn. B. Có từ “hay” để nối các vế có quan hệ lựa chọn. C. Khi viết, ở cuối câu có dấu chấm hỏi. D. Gồm cả ba ý trên. Câu 2: Dòng nào nói lên chức năng chính của câu nghi vấn? A. Dùng để yêu cầu. B. Dùng để hỏi. C. Dùng để bộc lộ cảm xúc. D. Dùng để kể lại sự việc. D. Gồm cả ba ý trên. B. Dùng để hỏi. Ngữ vănTiết 75: Câu nghi vấn I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Có những từ nghi vấn. - Chức năng chính: dùng để hỏi. - Khi viết,kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi. 3. Ghi nhớ (Sgk-Tr11) * Chú ý: II. Luyện tập. 1. Bài tập 1 2. Bài tập 2 3. Bài tập 3 4. Bài tập 4 5. Bài tập 5 6. Bài tập 6 Hướng dẫn về nhà: 1. Học thuộc ghi nhớ. 2. Hoàn thành các bài tập. 3. Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng câu nghi vấn. 4. Chuẩn bị bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh. Xin Trân trọng cảm ơn, kính chúc sức khoẻ các thầy, cô giáo chúc các em chăm ngoan, học giỏi.
File đính kèm:
- Cau nghi van(8).ppt