I. Đọc và tiếp xúc văn bản.
1. Đọc.
2. Chú thích.
+ Ô nhiểm: gây bẩn, làm bẩn, làm hại.
+ Pla-xtíc: Chất dẻo, nhựa nếu không bị đốt (thiêu huỷ) túi ni lông và nhựa có thể tồn tại từ 20 năm -> 5000 năm.
+ Khởi xướng: Bắt đầu đề ra làm một việc gì đó
3. Bố cục:
Ba phần
4. Thể loại:
Nhật dụng thuyết minh một vấn đề khoa học tự nhiên
17 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn: Tiết 39: Văn bản: Thông tin về ngày trái đất năm 2000, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo về dự giờ thăm lớp Ngữ văn: Tiết 39: Văn bản: Thông tin về ngày trái đất năm 2000 I. Đọc và tiếp xúc văn bản. 1. Đọc. 2. Chú thích. + ô nhiểm: gây bẩn, làm bẩn, làm hại. + Pla-xtíc: Chất dẻo, nhựa nếu không bị đốt (thiêu huỷ) túi ni lông và nhựa có thể tồn tại từ 20 năm -> 5000 năm. + Khởi xướng: Bắt đầu đề ra làm một việc gì đó 3. Bố cục: Ba phần 4. Thể loại: Nhật dụng thuyết minh một vấn đề khoa học tự nhiên II. Hiểu nội dung văn bản 1.Nguồn gốc và nguyên nhân ra đời của ngày trái đất. - Ngày 22/4 được gọi là ngày trái đất mang chủ đề “Bảo Vệ môi trường” - Có 141 nước tham dự. - Năm 2000, VN tham gia với chủ đề “ Một ngày không sử dụng bao bì ni lông” * Tiểu kết: Thuyết minh bằng các số liệu cụ thể, từ thông tin khái quát (rộng) đến thông tin cụ thể (hẹp). Lời thông báo ngắn gọn, dễ nhớ. *Lợi:Túi ni lông nhẹ, rẻ, tiện lợi cho người tiêu dùng. ở VN: Do khí hậu nhiệt đới gió mùa, độ ẩm cao, sử dụng bao bì ni lông để tránh ẩm, chống mốc. 2. Tác hại của việc dùng bao bì ni lông a. Nguyên nhân cơ bản: - Khiến cho việc dùng bao ni lông có thể gây nguy hại đối với môi trường: Tính không phân huỷ của nhựa pla-xtíc b. Hậu quả: Một là: Bẩn, gây vướng, cản trở sự phân huỷ của đất đai, đường sá. Hai là: Lẫn vào đất làm cản trở đến quá trình sinh trưởng của các loài thực vật Ba là: Tắc cống, tắc đường dẫn nước thải, tăng khả năng ngập úng Bốn là: Muỗi phát sinh lây truyền bệnh dịch, bao ni lông màu gây ô nhiểm thực phẩm. Năm là: Khí độc thải ra khi bao ni lông bị đốt, rác đựng trong túi ni lông khó phân huỷ * Phương pháp thuyết minh: + Liệt kê, phân tích dựa trên cơ sở thực tế có tính khoa học 3. Hạn chế tác hại của việc dùng bao bì ni lông bằng cách. +Thay đổi thói quen và giảm thiểu sử dụng bao bì ni lông. + Không sử dụng bao bì ni lông khi không cần thiết + Gặt phơi khô dùng lại hoặc dùng giấy, lá để gói thực phẩm + Thông tin, tuyên truyền và tìm ra giải pháp hạn chế tác hại của bao bì ni lông. => Là hợp lý, là khả năng có tính khả thi cao vì nó tác động vào ý thức chủ yếu của con người 4.Nhiệm vụ + Bảo vệ trái đất khỏi nguy cơ bị ô nhiểm. + Hành động: “Một ngày không sử dụng bao bì ni lông”. * ý nghĩa: Khuyên bảo Yêu cầu Đề nghị Hạn chế dùng bao bì ni lông để giữ gìn sự trong sạch của môi trường III. Tổng kết 1.Nghệ thuật: + Dùng phép liệt kê, phân tích, giải thích. + Lời lẽ ngắn gọn, dể nhớ,đầy sức thuyết phục. 2. Nội dung: Tác hại của việc dùng bao bì ni lông, về lợi ích của việc giảm bớt chất thải ni lông, để cải thiện môi trường sống. ? Em dự định sẽ làm gì để thông tin này đi vào đời sống, biến thành hành động cụ thể. ? Em còn biết những việc làm nào, những phong trào nào nhằm bảo vệ môi trường ,trái đất trên thế giới, ở nước ta hoặc ở địa phương. Bảo vệ trái đất, bảo vệ môi trường là bảo vệ chung ngôi nhà của chúng ta. Tiết học đến đây đã kết thúc xin chân thành cảm ơn các thầy giáo ,cô giáo
File đính kèm:
- Tiet 39 Thong tinve ngay trai dat nam 2000.ppt