Bài giảng Ngữ văn tiết 118: Câu trần thuật đơn không có từ "Là"

I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là:

a) Phú ông mừng lắm.

b) Chúng tôi tụ hội ở góc sân.

VD1: Cả làng thơm.

VD2: Gió thổi.

 

 

ppt17 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn tiết 118: Câu trần thuật đơn không có từ "Là", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn : TIẾT 118 I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là: a) Phú ông mừng lắm. b) Chúng tôi tụ hội ở góc sân. CN VN CN VN (cụm tính từ) (cụm động từ) VD1: Cả làng thơm. VD2: Gió thổi. CN VN CN VN (tính từ) (động từ) I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là: a) Phú ông mừng lắm. b) Chúng tôi tụ hội ở góc sân. CN VN CN VN (cụm tính từ) (cụm động từ) VD1: Cả làng thơm. VD2: Gió thổi. CN VN CN VN (tính từ) (động từ) - Phú ông không mừng lắm. - Chúng tôi không tụ hội ở góc sân. I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là: GHI NHỚ: Trong câu trần thuật đơn không có từ là: - Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. - Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với từ không, chưa... I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là: II. Câu miêu tả và câu tồn tại: a) Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại. b) Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con. CN VN VN CN Ý nghĩa của vị ngữ: - Vị trí của vị ngữ: vị ngữ đứng sau chủ ngữ - Ý nghĩa của vị ngữ: - Vị trí của vị ngữ: miêu tả hành động của sự vật nêu ở CN. Thông báo sự xuất hiện của sự vật . vị ngữ đứng trước chủ ngữ. I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là: II. Câu miêu tả và câu tồn tại: a.Đằng cuối bãi,hai cậu bé con tiến lại. b.Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con. * Chọn hai câu đã dẫn một câu thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn dưới đây. Giải thích vì sao em chọn câu này mà không chọn câu khác?. Ấy là vào đầu mùa hè một năm kia. Buổi sáng, tôi đang đứng ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm. Bỗng tay cầm que, tay xách cái ống bơ nước . Thấy bóng người, tôi vội lẩn xuống cỏ, chui nhanh về hang. đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con (...................................................) I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là: II. Câu miêu tả và câu tồn tại: a) Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại. b) Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con. CN VN VN CN Ý nghĩa của vị ngữ: - Vị trí của vị ngữ: Ý nghĩa của vị ngữ: miêu tả hành động của sự vật nêu ở chủ ngữ. Vị trí của vị ngữ : Vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Thông báo sự xuất hiện của sự vật nêu ở chủ ngữ. vị ngữ đứng trước chủ ngữ. GHI NHỚ: * Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm, ... của sự vật nêu ở chủ ngữ được gọi là câu miêu tả.Trong câu miêu tả chủ ngữ đứng trước vị ngữ. * Những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại, hoặc tiêu biến của sự vật được gọi là câu tồn tại. Một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị ngữ. Trong các câu sau đây, câu nào là câu miêu tả . Một cơn mưa tuyết trắng long lanh. Giữa mênh mông trời nước, bỗng vang lên một giọng hò. Thoang thoảng hương hoa bưởi đâu đây. Trắng trời, trắng núi một thế giới ban. Câu trần thuật đơn Câu trần thuật đơn có từ là Câu trần thuật đơn không có từ là Câu định nghĩa Câu giới thiệu Câu miêu tả Câu đánh giá Câu tồn tại Câu miêu tả III. Luyện tập : 1.Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau . Cho biết những câu nào là câu miêu tả, những câu nào là câu tồn tại . A. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời. ( Thép Mới ) B. Bên hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt . Dế Choắt là tên tôi đã đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế. ( Tô Hoài ) C. Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất luỹ mà trỗi dậy . ( Ngô Văn Phú ) III. Luyện tập : 1. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. 2. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. 3. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời. CN VN (Câu miêu tả) VN CN (Câu tồn tại) CN VN (Câu miêu tả) III. Luyện tập : Bên hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt . Dế Choắt là tên tôi đã đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế. VN CN (Câu tồn tại) CN VN (Câu miêu tả ) III. Luyện tập : 1. Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. 2. Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất luỹ mà trỗi dậy . VN CN (Câu tồn tại) CN VN (Câu miêu tả ) 2. Viết một đoạn văn từ năm đến bảy câu tả cảnh trường em, trong đó có sử dụng ít nhất một câu tồn tại. Chuẩn bị bài ở nhà : - Về nhà làm bài tập 2, 3 ( Trang 120 ) - Học thuộc ghi nhớ . - Chuẩn bị : Ôn tập văn miêu tả.

File đính kèm:

  • pptTiet 118 Cau tran thuat don khong co tu la.ppt
Giáo án liên quan