C- THÀNH PHẦN CÂU:
I. Thành phần chính và thành phần phụ:
II. Thành phần biệt lập:
BT1/145. Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết:
- Thành phần tình thái
- Thành phần cảm thán
- Thành phần gọi - đáp
- Thành phần phụ chú
Dấu hiệu nhận biết: chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc được nói trong câu.
34 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 154: Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)C- THÀNH PHẦN CÂU:I. Thành phần chính và thành phần phụ:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)Thành phần chính Chủ ngữVị ngữcó khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi: Làm gì ?, Làm sao? Như thế nào ? hoặc Là gì ?nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái, được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai ?, Con gì ? hoặc Cái gì ?. BT1/145. Các thành phần chính, phụ và dấu hiệu nhận biết chúng:C- THÀNH PHẦN CÂU:I. Thành phần chính và thành phần phụ:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)Thành phần phụ Trạng ngữKhởi ngữthường đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài được nói đến trong câu; có thể thêm quan hệ từ về, đối với, còn vào trước.đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ, nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích,... diễn ra sự việc nói ở trong câu.C- THÀNH PHẦN CÂU:I. Thành phần chính và thành phần phụ:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)BT2/145. Hãy phân tích thành phần của các câu sau đây:a/ Đôi càng tôi mẫm bóng.TrạngngữKhởingữChủngữVị ngữĐôi càng tôimẫm bóngC- THÀNH PHẦN CÂU:I. Thành phần chính và thành phần phụ:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)BT2/145. Hãy phân tích thành phần của các câu sau đây:b/ Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi, mấy người học trò cũ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp. TrạngngữKhởingữChủngữVị ngữĐôi càng tôimẫm bóngSau một hồi lòng tôimấy người học trò cũđến sắp hàng dưới hiên / đi vào lớp.C- THÀNH PHẦN CÂU:I. Thành phần chính và thành phần phụ:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)BT2/145. Hãy phân tích thành phần của các câu sau đây:c/ Còn tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc, nó vẫn là người bạn trung thực, chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ biết nịnh hót hay độc ác...TrạngngữKhởingữChủngữVị ngữĐôi càng tôimẫm bóngSau một hồi lòng tôimấy người học trò cũđến sắp hàng dưới hiên / đi vào lớp.tấm gương tráng bạcnóvẫn là người bạn... độc ác...C- THÀNH PHẦN CÂU:I. Thành phần chính và thành phần phụ:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)II. Thành phần biệt lập:BT1/145. Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết:Các thành phần biệt lập (A)Công dụng (B)Nối1. Tình tháia/ Bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận).1 - 2. Cảm thánb/ Tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.2 - 3. Gọi - đápc/ Bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.3 - 4. Phụ chúd/ Thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.4 - 2. Nối cột (A) và (B) sao cho phù hợp:dabcC- THÀNH PHẦN CÂU:I. Thành phần chính và thành phần phụ:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)II. Thành phần biệt lập:BT1/145. Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết:- Thành phần tình thái- Thành phần cảm thán- Thành phần gọi - đáp- Thành phần phụ chú Dấu hiệu nhận biết: chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc được nói trong câu.C- THÀNH PHẦN CÂU:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)II. Thành phần biệt lập:BT2/145. Hãy cho biết mỗi từ ngữ in màu xanh trong các đoạn trích sau đây là thành phần gì của câu. Ghi kết quả phân tích vào bảng tổng kết.a/ Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.Thành phần biệt lậpTình tháiCảm thánGọi - đápPhụ chúCó lẽC- THÀNH PHẦN CÂU:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)II. Thành phần biệt lập:BT2/145. Hãy cho biết mỗi từ ngữ in màu xanh trong các đoạn trích sau đây là thành phần gì của câu. Ghi kết quả phân tích vào bảng tổng kết.b/ Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng tôi. (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)Thành phần biệt lậpTình tháiCảm thánGọi - đápPhụ chúCó lẽNgẫm raC- THÀNH PHẦN CÂU:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)II. Thành phần biệt lập:BT2/145. Hãy cho biết mỗi từ ngữ in màu xanh trong các đoạn trích sau đây là thành phần gì của câu. Ghi kết quả phân tích vào bảng tổng kết.c/ Trên những chặng đường dài suốt 50, 60 ki-lô-mét, chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng,Thành phần biệt lậpTình tháiCảm thánGọi - đápPhụ chúCó lẽNgẫm radừa xiêm vỏ hồng,C- THÀNH PHẦN CÂU:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)II. Thành phần biệt lập:BT2/145. Hãy cho biết mỗi từ ngữ in màu xanh trong các đoạn trích sau đây là thành phần gì của câu. Ghi kết quả phân tích vào bảng tổng kết.d/ Có người nói: - Bẩm, dễ có khi đê vỡ ! Ngài cau mặt, gắt rằng: - Mặc kệ ! Thành phần biệt lậpTình tháiCảm thánGọi - đápPhụ chúCó lẽNgẫm radừa xiêm vỏ hồng,Bẩmcó khiC- THÀNH PHẦN CÂU:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)II. Thành phần biệt lập:BT2/145. Hãy cho biết mỗi từ ngữ in màu xanh trong các đoạn trích sau đây là thành phần gì của câu. Ghi kết quả phân tích vào bảng tổng kết.e/ Ơi chiếc xe vận tải Ta cầm lái đi đây Nặng biết bao ân ngãi Quý hơn bao vàng đầy ! Thành phần biệt lậpTình tháiCảm thánGọi - đápPhụ chúCó lẽNgẫm radừa xiêm vỏ hồng,Bẩmcó khiƠiC- THÀNH PHẦN CÂU:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)D- CÁC KIỂU CÂU:I. Câu đơn:a/ Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ.b/ Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn- xtôi cho nhân loại phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.c/ Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm.BT1/146. Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đơn sau đây:d/ Tác phẩm vừa là kết tinh của tâm hồn người sáng tác, vừa là sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng.e/ [Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh - và cũng là đứa con duy nhất của anh, chưa đầy một tuổi.] Anh thứ sáu và cũng tên Sáu.C- THÀNH PHẦN CÂU:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)D- CÁC KIỂU CÂU:I. Câu đơn:BT2/147.Trong những đoạn trích sau đây, câu nào là câu đơn đặc biệt ?a/ Chợt ông lão lặng hẳn đi, chân tay nhủn ra, tưởng chừng như không cất lên được Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ Mụ nói cái gì vậy ? Mụ nói cái gì mà lào xào thế ? Trống ngực ông lão đập thình thịch.b/ Không hiểu sao nói đến đây, bác lái xe lại liếc cô gái. Cô bất giác đỏ mặt lên.- Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi ! Đây là đỉnh Yên Sơn, cao hai nghìn sáu trăm mét. Anh ta làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu. C- THÀNH PHẦN CÂU:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)D- CÁC KIỂU CÂU:I. Câu đơn:BT2/147.Trong những đoạn trích sau đây, câu nào là câu đơn đặc biệt ?c/ Tôi bỗng thẫn thờ, không nói nổi. Rõ ràng tôi không tiếc những viên đá. Mưa xong thì tạnh thôi. Mà tôi nhớ một cái gì đấy, hình như mẹ tôi, cái cửa sổ, hoặc những ngôi sao to trên bầu trời thành phố []. Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên. Hoa trong công viên. Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố. Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu... Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó. Những cái đó ở thiệt xa Rồi bỗng chốc, sau một cơn mưa đá, chúng xoáy mạnh như trong tâm trí tôiC- THÀNH PHẦN CÂU:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)D- CÁC KIỂU CÂU:I. Câu đơn:BT1/147. Hãy tìm câu ghép trong các đoạn trích sau đây:II. Câu ghép:a/ Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại. Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ. Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh.b/ Tôi không rửa Nho bằng nước đun sôi trên bếp than. Bông băng trắng. Vết thương không sâu lắm, vào phần mềm. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng. Tôi tiêm cho Nho. Nho lim dim mắt, dễ chịuC- THÀNH PHẦN CÂU:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)D- CÁC KIỂU CÂU:I. Câu đơn:BT1/147. Hãy tìm câu ghép trong các đoạn trích sau đây:II. Câu ghép:c/ Ông lão vừa nói vừa chăm chăm nhìn vào bộ mặt lì xì của người bà con họ bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông hả hê cả lòng. Ông thấy cái lăng ấy một phần như có ông.e/ - Ô ! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này ! Anh thanh niên vừa vào, kêu lên. Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái.d/ Những nét hớn hở trên mặt người lái xe chợt duỗi ra rồi bẵng đi một lúc, bác không nói gì nữa. Còn nhà hoạ sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ. Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây.C- THÀNH PHẦN CÂU:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)D- CÁC KIỂU CÂU:I. Câu đơn:BT2/148. Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép:II. Câu ghép:a/ Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh. b/ Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng. → Quan hệ bổ sung.→ Quan hệ nguyên nhân.C- THÀNH PHẦN CÂU:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)D- CÁC KIỂU CÂU:I. Câu đơn:II. Câu ghép:c/ Ông lão vừa nói vừa chăm chăm nhìn vào bộ mặt lì xì của người bà con họ bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông hả hê cả lòng. e/ Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái.d/ Còn nhà hoạ sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mắt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ. → Quan hệ bổ sung.→ Quan hệ nguyên nhân.→ Quan hệ mục đích.BT2/148. Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép:C- THÀNH PHẦN CÂU:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)D- CÁC KIỂU CÂU:I. Câu đơn:BT3/148. Xác định quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép:II. Câu ghép:a/ Anh mong được nghe một tiếng “ba” của con bé, nhưng con bé chẳng bao giờ chịu gọi.b/ Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to.→ Quan hệ tương phản.→ Quan hệ bổ sung.c/ Giá mà anh ấy còn, anh ấy sẽ làm thêm được bao nhiêu là việc nữa.→ Quan hệ điều kiện- giả thiết.C- THÀNH PHẦN CÂU:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)D- CÁC KIỂU CÂU:I. Câu đơn:BT4/149. Từ những cặp câu đơn, tạo ra những câu ghép theo các kiểu khác nhau:II. Câu ghép: Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kim đồng hồ. Nó chạy sinh động và nhẹ nhàng, đè lên những con số vĩnh cửu. Còn đằng kia, lửa đang chui bên trong cái dây mìn, chui vào ruột quả bom Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba lần. (Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)C- THÀNH PHẦN CÂU:III. Biến đổi câu:D- CÁC KIỂU CÂU:BT1/149. Tìm câu rút gọn trong đoạn trích sau:a/ Đơn vị thường ra đường vào lúc mặt trời lặn. Và làm việc có khi suốt đêm.b/ Thế là tối lại ra đường luôn. Thường xuyên.c/ Vỏ quả bom nóng. Một dấu hiệu chẳng lành.Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)C- THÀNH PHẦN CÂU:III. Biến đổi câu:D- CÁC KIỂU CÂU:BT2/149. Trong các đoạn trích sau đây, (trích từ truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê), những câu nào vốn là một bộ phận của câu đứng trước được tách ra ? Theo em, tác giả tách như vậy để làm gì ?BT2/149. Câu vốn là một bộ phận của câu đứng trước được tách ra : a/ Và làm việc có khi suốt đêm. b/ Thường xuyên. c/ Một dấu hiệu chẳng lành. Nhấn mạnh nội dung của bộ phận đượctách ra. a/ Người thợ thủ công Việt Nam làm ra đồ gốm khá sớm.Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)C- THÀNH PHẦN CÂU:III. Biến đổi câu:D- CÁC KIỂU CÂU:BT3/149. Hãy biến đổi các câu sau thành câu bị động:b/ Tại khúc sông này tỉnh ta sẽ bắc một cây cầu lớn. c/ Người ta dựng lên những ngôi đền ấy từ hàng trăm năm trước.→ Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm.→ Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua tại khúc sông này. → Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)IV. Các kiểu câu với những mục đích khác nhau: Kiểu câuHình thứcChức năngNghi vấnCầu khiếnCảm thánTrần thuật- Có từ nghi vấn hoặc từ “hay”- Cuối câu có dấu chấm hỏi (?)- Dùng để hỏi.- Cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc- Có từ cầu khiến- Cuối câu thường có dấu chấm than (!)- Ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo- Có từ cảm thán- Cuối câu có dấu chấm than (!)- Bộc lộ cảm xúc- Không có đặc điểm hình thức của các câu NV, CK, CT. - Cuối câu thường có dấu chấm (.)- Dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả, - Yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm , cảm xúc,Bà hỏi:- Ba con, sao con không nhận ?- Không phải. – Đang nằm mà nó cũng giẫy lên.- Sao con biết là không phải ? Ba con đi lâu, con quên rồi chứ gì ! (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)IV. Các kiểu câu với những mục đích khác nhau:BT1/150. Trong đoạn trích sau đây, những câu nào là câu nghi vấn ? Chúng có được dùng để hỏi không ?BT1/150. Các câu nghi vấn: - Ba con, sao con không nhận ? - Sao con biết là không phải ? → Dùng để hỏi.a/ Đứa con gái lớn gồng đôi thúng không bước vào. Ông cất tiếng hỏi: . - Ở ngoài ấy làm gì mà lâu thế mày? . Không để đứa con kịp trả lời, ông lão nhỏm dậy vơ lấy cái nón: . - Ở nhà trông em nhá ! Đừng có đi đâu đấy. (Kim Lân, Làng) BT2/150. Trong các đoạn trích sau đây, những câu nào là câu cầu khiến ? Chúng được dùng để làm gì ?Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)IV. Các kiểu câu với những mục đích khác nhau:BT2/150. Các câu cầu khiến : a/ - Ở nhà trông em nhá ! - Đừng có đi đâu đấy. → Dùng để ra lệnh.b/ Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại: . - Thì má cứ kêu đi. . Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng: . - Vô ăn cơm ! . Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”. Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra: . - Cơm chín rồi ! . Anh cũng không quay lại. Con bé bực tức quá. Quay lại mẹ và bảo: . - Con kêu rồi mà người ta không nghe. . Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười. (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)BT2/150. Trong các đoạn trích sau đây, những câu nào là câu cầu khiến ? Chúng được dùng để làm gì ?Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)IV. Các kiểu câu với những mục đích khác nhau:Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)IV. Các kiểu câu với những mục đích khác nhau:BT2/150. Các câu cầu khiến : a/ - Ở nhà trông em nhá ! - Đừng có đi đâu đấy. → Dùng để ra lệnh.b/ - Thì má cứ kêu đi. → Dùng để yêu cầu. - Vô ăn cơm ! → Dùng để mời. Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt)IV. Các kiểu câu với những mục đích khác nhau:BT3/151. Câu nói của anh Sáu trong đoạn trích sau đây có hình thức của kiểu câu nào (trần thuật, nghi vấn, cầu khiến hay cảm thán) ? Anh Sáu dùng nó để hỏi hay để bộc lộ cảm xúc ? Chỗ nào trong lời kể của tác giả xác nhận điều đó ?Trong bữa cơm đó, anh Sáu gắp một cái trứng cá to vàng để vào chén nó. Nó liền lấy đũa xoi vào chén, để đó rồi bất thần hất cái trứng ra, cơm văng tung toé cả mâm. Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và hét lên:- Sao mày cứng đầu quá vậy, hả ? (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)Câu : “- Sao mày cứng đầu quá vậy, hả ?” là câu nghi vấn nhưng dùng để bộc lộ cảm xúc. Điều này được xác nhận trong câu đứng trước: “Giận quá hét lên:”
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_154_tong_ket_ve_ngu_phap_tiep_t.ppt