Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 75: Câu nghi vấn - Đỗ Thị Kim Chi

Bài 1: Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?

Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu:

-Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải khụng? Đấy!Chị hóy núi với ụng cai, để ụng ấy ra đỡnh kờu với quan cho!Chứ ụng lớ tụi thỡ khụng cú quyền dỏm cho chi khất một giờ nào nữa! (Ngụ Tất Tố,Tắt đốn)

b Tại sao con ngời lại phải khiêm tốn nh thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhng thật ra chỉ là những giọt nớc bé nhỏ giữa đại dơng bao la.

 (Theo Lâm Ngữ Đờng, Tinh hoa xử thế)

 

ppt16 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 75: Câu nghi vấn - Đỗ Thị Kim Chi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng thầy cụ giỏo về thăm lớp chỳng taMôn Ngữ văn - lớp 8Giỏo viờn : Đỗ Thị Kim ChiKiểm tra bài cũ: -Em muốn biết hôm nay ai trực nhật em sẽ hỏi như thế nào? -Lớp 8A có một bạn không làm bài tập,em không biết là bạn nào, em sẽ hỏi như thế nào để biết được bạn đó? - Có người gọi điện thoại đến nhà em nhưng chưa xưng danh, em sẽ đặt câu hỏinhư thế nào để biết được tên của người đó? Ngữ văn. Tiết 75.câu nghi vấnVẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:- Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không?Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:- Không đau con ạ!Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá? (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) Hình thức:+ Có các từ nghi vấn: có...không, (làm) sao, hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn).+ Cuối câu có dấu chấm hỏi.- Chức năng chính: Dùng để hỏi.2.Ghi nhớ* Câu nghi vấn là câu:- Có những từ nghi vấn:(ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)không, (đã)chưa...) hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn).- Có chức năng chính là dùng để hỏi. * Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.Bài 1: Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu:-Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải khụng? Đấy!Chị hóy núi với ụng cai, để ụng ấy ra đỡnh kờu với quan cho!Chứ ụng lớ tụi thỡ khụng cú quyền dỏm cho chi khất một giờ nào nữa! (Ngụ Tất Tố,Tắt đốn)b Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. (Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)Bài 2: Xét các câu sau và trả lời câu hỏi:a. Mình đọc hay tôi đọc?b. Em được thì cho anh xinHay là em để làm tin trong nhà?c. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc?- Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn?- Trong các câu đó, có thể thay từ hay bằng hoặc được không? Vì sao?Căn cứ vào từ hay và dấu hỏi chấm để nhận biết.- Không thể thay thế được nếu thay câu sẽ sai ngữ pháp và biến thành câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn.Bài 3: Có thể đặt dấu chấm hỏi ở những câu sau được không? Vì sao?a. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.b. Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão không muốn bán con chó vàng của lão.c. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa.d. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.Không, vì đó không phải là câu nghi vấn:- Câu a, b có chứa các từ nghi vấn: có - không , tại sao, nhưng những kết cấu có chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong một câu.- Câu c, d: Các từ: nào, ai chỉ là những từ phiếm địnhThảo luận Nhóm(4 phút)Bài tập 3Chú ý: Có những câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu nghi vấn bởi vì từ nghi vấn chỉ có chức năng bổ ngữ hoặc là những từ phiếm định trong câu.Bài 4: Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:a. Anh có khỏe không?b. Anh đã khỏe chưa? Xác định câu trả lời thích hợp đối với từng câu. Đặt một số cặp câu khác và phân tích để chứng tỏ sự khác nhau giữa câu nghi vấn theo mô hình cókhông với câu nghi vấn theo mô hình đã chưa.a.-Hình thức: Dùng cặp từ có không -ý nghĩa: Thời điểm hiện tại, không biết trước đó thế nào.b. -Hình thức: Dùng cặp từ đã chưa -ý nghĩa: Thời điểm hiện tại, nhưng biết rõ tình trạng sức khỏe trước đó không tốt.Bài 5; Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:a. Bao giờ anh đi Hà Nội?b. Anh đi Hà Nội bao giờ?a. Bao giờ đứng đầu câuHỏi về thời điểm hoạt động đi (tương lai)b. Bao giờ đứng cuối câuHỏi về thời gian diễn ra hành động đi.(quá khứ)Bài 6: Cho biết hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai? Vì sao?a. Chiếc xe máy bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế?Đúng. Người hỏi tiếp xúc với sự vậtb. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?Sai. Người hỏi chưa biết chính xác giá của xe.1. Dòng nào đúng nhất với dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn:A. Có các từ nghi vấnB. Có từ hay để nối các vế có quan hệ lựa chọnC. Khi viết ở cuối câu có dấu chấm hỏiD. Gồm cả ba ý trên2. Dòng nào nói lên chức năng chính của câu nghi vấn:A. Dùng để yêu cầuB. Dùng để hỏiC. Dùng để bộc lộ cảm xúcD. Dùng để kể lại sự việcMột bé gái hỏi mẹ:Mẹ ơi, ai sinh ra con?Mẹ cười:- Mẹ chứ còn ai?- Thế ai sinh ra mẹ?- Bà ngoại chứ còn ai?- Thế ai sinh ra bà ngoại?- Cụ ngoại chứ còn ai?- Thế ai sinh ra cụ ngoại?- Khổ lắm! Sao con hỏi nhiều thế?Bé gái ngúng nguẩy:- Con ứ biết thì con mới hỏi mẹ chứ?Mẹ mỉm cười:Trời sinh ra cụ ngoại chứ còn ai?- Thế ai sinh ra trời?Con đi mà hỏi trời ấy!Trong những câu kết thúc bằng dấu chấm hỏi: Câu nào là câu nghi vấn? Tại sao?Câu nào không phảI là câu nghi vấn? Tại sao?Bài tập:- Lưu ý:Dấu chấm hỏi mới chỉ là hình thức để nhận biết câu nghi vấn, ngoài hình thức còn phải chú ý đến nội dung, ý nghĩa của câu.Em hãy nêu chức năng của các câu nghi vấn sau:  Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ? (Vũ Đình Liên, Ông đồ) Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? (Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)Học thuộc ghi nhớ.Làm bài tập 1 c,d.Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng câu nghi vấn.-Đọc trước bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minhHướng dẫn học ở nhà:

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_75_cau_nghi_van_do_thi_kim_chi.ppt
Giáo án liên quan