Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
1. Khái niệm:
* Thuyết minh là giới thiệu những đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội.
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người:
a. Văn bản Cây dừa Bình Định
44 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 02/11/2022 | Lượt xem: 203 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 44: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh - Vũ Tiến Dũng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC EM THAM DỰ TIẾT HỌC
MÔN NGỮ VĂN 8
GIÁO VIÊN: VŨ TIẾN DŨNG
Kiểm tra bài cũ
Theo em , kể chuyện theo ngôi thứ nhất sẽ có tác dụng gì ? Yêu cầu khi tập nói miệng trước tập thể một vấn đề gì đó phải trình bày như thế nào ?
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
Giáo viên : Vũ Tiến Dũng
Tiết 44
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
Khi các em đi mua một chiếc ti vi, các em thấy trong giấy hướng dẫn sử dụng người ta viết những gì ?
Khi mua một hộp bánh các em thấy trên bao bì thường ghi những gì ?
TÌNH HUỐNG 1:
TÌNH HUỐNG 2:
Qua hai tình huống trên em hiểu thế nào là thuyết minh?
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm :
* Thuyết minh là giới thiệu những đặc điểm , tính chất của sự vật , hiện tượng trong tự nhiên và xã hội .
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người:
a. Văn bản Cây dừa Bình Định
CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH
Thân cây làm máng .
Cọng lá làm vách - làm chổi .
Lá làm nhà tranh .
Nước dừa để uống , để làm thức ăn , bánh kẹo .
mang nhiều lợi ích và gắn bó với cuộc sống .
Văn bản này trình bày và
giới thiệu điều gì ?
Trình bày những lợi ích của cây dừa ( Bình Định ).
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm :
* Thuyết minh là giới thiệu những đặc điểm , tính chất của sự vật , hiện tượng trong tự nhiên và xã hội .
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người .
Văn bản “ Cây dừa Bình Định ”. -> giới thiệu về lợi ích của cây dừa Bình Định .
b. Văn bản “ Tại sao lá cây có màu xanh lục ”.
Chất diệp lục trong lá cây có màu xanh lục vì nó hút các tia sáng có màu khác nhưng không thu nhận màu xanh lục và lại phản chiếu màu này , do đó mắt ta mới nhìn thấy màu xanh lục .
Nếu ta chiếu chất diệp lục của lá cây bằng nguồn sáng màu đỏ , chất này sẽ thu nhận các tia màu đỏ , nhưng vì không có tia sáng màu xanh lục để phản chiếu lại , nên ta nhìn vào lá cây chỉ thấy một màu đen sì .
Văn bản “ Tại sao lá cây có màu xanh lục ?” giải thích điều gì ?
Giải thích lá cây có màu xanh lục là do chất diệp lục có trong lá cây .
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm :
* Thuyết minh là giới thiệu những đặc điểm , tính chất của sự vật , hiện tượng trong tự nhiên và xã hội .
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người .
Văn bản “ Cây dừa Bình Định ”. -> giới thiệu về lợi ích của cây dừa Bình Định .
b. Văn bản “ Tại sao lá cây có màu xanh lục ”.
-> giải thích lá cây có màu xanh lục là do chất diệp lục có trong lá cây .
c. Văn bản “ Huế ”
HUẾ
Sông Hồng
Đèo Hải Vân
Cầu Tràng Tiền
Sông núi hài hòa
Công trình văn hóa nghệ thuật nổi tiếng
Văn bản HUẾ
Cơm hến
bánh bèo Huế
bún bò Huế
Món ăn đặc sản Huế
Sản phẩm - nón lá Huế
Truyền thống đấu tranh kiên cường
Văn bản Huế giới thiệu cho ta
biết về điều gì ?
Giới thiệu HUẾ là một trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của VIỆT NAM.
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm :
2 . Văn bản thuyết minh trong đời sống con người .
Văn bản “ Cây dừa Bình Định ”. -> giới thiệu về lợi ích của cây dừa Bình Định .
b. Văn bản “ Tại sao lá cây có màu xanh lục ”.
-> giải thích lá cây có màu xanh lục là do chất diệp lục có trong lá cây .
c. Văn bản “ Huế ”
-> Huế là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế .
Em thường gặp các loại văn bản này ở đâu ?
- Thường gặp trong mọi lĩnh vực đời sống khi có nhu cầu hiểu biết khách quan về mọi lĩnh vực có thể tìm ở sách địa lý , lịch sử , sinh học ( văn bản khoa học ), trong sách , báo .
Em hãy kể tên một vài văn bản cùng loại mà em biết ?
+ Động Phong Nha .
+ Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000.
Từ việc tìm hiểu các văn bản trên , em hãy cho cô biết văn bản thuyết minh có vai trò như thế nào trong đời sống .
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm :
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người .
Vai trò : Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức ( kiến thức ) về đặc điểm , tính chất , nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình bày , giới thiệu , giải thích .
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
THẢO LUẬN
Các văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự (hay miêu tả , biểu cảm , nghị luận ) không ? Tại sao ? Chúng khác với văn bản ấy ở chỗ nào ?
Hãy phân biệt văn bản thuyết minh với các loại văn bản tự sự , miêu tả , biểu cảm, nghị luận .
- Văn bản tự sự : trình bày sự việc , diễn biến , nhân vật .
- Văn bản miêu tả : trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật con người .
- Văn bản nghị luận : trình bày ý kiến luận điểm .
- Văn bản thuyết minh: trình bày , giải thích , giới thiệu những con người , sự vật , hiện tượng trong đời sống .
23
- Văn bản biểu cảm : bộc lộ cảm xúc chủ quan của người viết về đối tượng
PHÂN BIỆT VĂN BẢN THUYẾT MINH VỚI CÁC THỂ LOẠI VĂN BẢN KHÁC
TỰ SỰ
MIÊU TẢ
BIỂU CẢM
NGHỊ LUẬN
THUYẾT MINH
Văn bản biểu cảm: bộc lộ cảm xúc chủ quan của người viết về đối tượng
Văn bản nghị luận: trình bày ý kiến luận điểm.
Văn bản thuyết minh: trình bày, giải thích, giới thiệu những con người, sự vật, hiện tượng trong đời sống.
Văn bản tự sự: trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật
24
Văn bản miêu tả: trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật con người.
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm :
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người .
Vai trò : Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức ( kiến thức ) về đặc điểm , tính chất , nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình bày , giới thiệu , giải thích .
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
Qua tìm hiểu ba văn bản trên em thấy ba văn bản đó có đặc điểm chung nào ?
Trình bày đặc điểm tiêu biểu của sự vật hiện tượng bằng những tri thức khách quan , xác thực , hữu ích cho con người
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm :
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người .
Vai trò : Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức ( kiến thức ) về đặc điểm , tính chất , nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình bày , giới thiệu , giải thích .
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
Em có nhận xét gì về cách trình bày các đặc điểm của sự vật , hiện tượng ( ngôn ngữ của các văn bản này có đặc điểm gì ?)
Trình bày bằng ngôn ngữ chính xác , rõ ràng , chặt chẽ , hấp dẫn
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm :
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người .
Vai trò : Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức ( kiến thức ) về đặc điểm , tính chất , nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình bày , giới thiệu , giải thích .
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
Ba văn bản này đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào ?
- Dùng các phương thức chính là : giới thiệu , trình bày , giải thích để thuyết minh
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm :
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người .
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
- Phương thức biểu đạt của văn bản thuyết minh là trình bày , giới thiệu , giải thích .
- Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan , xác thực , hữu ích cho con người
- Các chi tiết cần được trình bày chính xác , rõ ràng , chặt chẽ , hấp dẫn .
Văn bản thuyết minh có đặc điểm chung nào ?
GHI NHỚ
- Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức
( kiến thức ) về đặc điểm , tính chất , nguyên nhân
của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội
bằng phương thức trình bày , giới thiệu , giải thích .
Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi
khách quan , xác thực , hữu ích cho con người .
Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác ,
rõ ràng , chặt chẽ , hấp dẫn .
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm :
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người .
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
* Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập .
Bài tập 1:
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm :
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người .
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
* Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập .
Bài tập 1:
Các văn bản đó có phải là văn bản thuyết minh không ? Vì sao ?
- Hai văn bản này là văn bản thuyết minh vì:
+ Văn bản a: Thuyết minh về khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833 - 1835)
-> cung cấp kiến thức lịch sử.
+ Văn bản b: Thuyết minh về con giun đất -> cung cấp kiến thức khoa học sinh vật.
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm :
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người .
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
* Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập .
Bài tập 1:
Bài tập 2:
- Văn bản nghị luận có sử dụng yếu tố thuyết minh.
- Nêu rõ tác hại của bao bì ni lông để những kiến nghị về chủ đề một ngày không dùng bao bì ni lông thuyết phục hơn .
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm :
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người .
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
* Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập .
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3
- Các văn bản này cũng cần phải sử dụng yếu tố thuyết minh vì:
+ Tự sự: giới thiệu sự việc, nhân vật.
+ Miêu tả: giới thiệu cảnh vật, con người, không gian, thời gian.
+ Nghị luận: giới thiệu luận điiểm, luận cứ
+ Biểu cảm: giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người hay sự vật.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Đặc điểm quan trọng để phân biệt văn bản
thuyết minh với các kiểu văn bản khác ?
a. Cung cấp những tri thức hư cấu và sự vật , sự việc .
b. Cung cấp những tri thức mà người đọc suy luận ra
từ sự vật , sự việc .
c. Cung cấp những tri thức khách quan về sự vật ,
sự việc giúp cho người đọc có thể hiểu đầy đủ về
sự vật , sự việc .
d. Cung cấp cho người đọc những tình cảm chủ quan
của người viết về sự vật , sự việc .
O
Câu 2: Phương thức biểu đạt của văn bản thuyết minh là :
a. Giới thiệu , miêu tả
b. Biểu cảm , giải thích
c. Miêu tả , biểu cảm
d. Trình bày , giới thiệu , giải thích .
O
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Các em về nhà học bài , làm các bài tập còn lại , soạn bài “ Ôn dịch , thuốc lá ”.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_44_tim_hieu_chung_ve_van_ban_th.ppt