Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 40: Nói giảm nói tránh - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Dương

I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:

3. Lưu ý:

a. Các cách nói giảm, nói tránh:

b. Sử dụng nói giảm, nói tránh:

* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:

- Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ, thô tục, thiếu lịch sự.

- Khi muốn tôn trọng người đối thoại với mình (người có quan hệ thứ bậc xã hội, tuổi tác cao hơn)

- Khi muốn nhận xét một cách tế nhị, lịch sự, có văn hoá để người nghe dễ tiếp thu ý kiÕn góp ý.

 

ppt41 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 40: Nói giảm nói tránh - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Dương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổ KHXHGVTH:Nguyễn Thị DươngNăm học :2017-2018.CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EMVề dự tiết học lớp 8A8KIỂM TRA BÀI CŨ.1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá? a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài. b. Bao giờ cây cải làm đình Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta. c. Bài văn của bạn viết dở quá đi thôi! d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm! ĐÁP ÁN:Nói quá là biện pháp tư từ phóng đại mức độ quy mô tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.NÓI GIẢM NÓI TRÁNHTiết 40:VD1: a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc)I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Tiết 40: Nói giảm nói tránha) đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác VD 1(a,b,c) tránh không dùng từ “chết” mà dùng các từ có ý nghĩa tương đương.1. V í dụb. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi ! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. (Tố Hữu, Bác ơi!) b) đic) chẳng cònCHẾTc. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà) Làm giảm phần nào nỗi đau buồnI. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Tiết 40: Nói giảm nói tránh VD2: Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) -- VD1(a,b,c) dùng cách nói bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn.1. Ví dụ:I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Tiết 40: Nói giảm nói tránh -- VD1(a,b,c) dùng cách nói bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn.1. Ví dụ: - VD2 dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ.I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Tiết 40: Nói giảm nói tránh VD3:Con dạo này không được chăm chỉ lắm. -- VD1(a,b,c) dùng cách nói bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn.1. Ví dụ: - VD2 dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ.I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Tiết 40: Nói giảm nói tránh -- VD1(a,b,c) dùng cách nói bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn.1. Ví dụ: - VD2 dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ.- VD 3(b) dùng cách nói tế nhị,nhẹ nhàng, tránh cảm giác nặng nề để người nghe dễ tiếp thu. I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Tiết 40: Nói giảm nói tránh Ví dụ 4:Ngày mồng một đầu năm hiện lên trên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm.(trích Cô bé bán diêm, An- đéc-xen)1. Ví dụ:Thi thể = xác chếtVD4: dùng từ đồng nghĩa tránh gây cảm giác ghê sợ.I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Tiết 40: Nói giảm nói tránh 1. Ví dụ:VD4: dùng từ đồng nghĩa tránh gây cảm giác ghê sợ..I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Tiết 40: Nói giảm nói tránh 1. Ví dụ:* Ghi nhớ: SGK/ 108Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển. Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.2. Kết luận:\.BÀI TẬP NHANHXác định biện pháp tu từ nói giảm nói tránh:Bài văn này bạn phân tích chưa được hay lắm. 2. Bác đã lên đường, theo tổ tiên Mác Lê-nin, thế giới Người Hiền 3.a. Bạn học còn kém lắm. b. Bạn cần cố gắng hơn nữa. 4. Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi ít bả chóLưu ý: Nói giảm nói tránh sử dụng nhiều trong các lĩnh vực văn chương cũng như trong đời sống hằng ngàyDùng từ đồng nghĩaDùng cách nói vòngDùng cách nói phủ định từ trái nghĩaDùng cách nói trống ( tỉnh lược)THẢO LUẬN (2 phút)Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (người nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ? Nhóm I Ông cụ chết rồi. Ông cụ đã quy tiên rồi. Nhóm II Bài thơ của anh dở lắm. Bài thơ của anh chưa được hay lắm. Nhóm III Anh còn kém lắm. Anh cần phải cố gắng hơn nữa. Nhóm IV Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ. Anh ấy() thế thì không() được lâu nữa đâu chị ạ. Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt.Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa. Dùng cách nói vòng. Dùng cách nói trống (tỉnh lược).I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:1. V í dụ:2. Kết luận * Ghi nhớ SGK/ 108. Nhóm I Ông cụ chết rồi. Ông cụ đã quy tiên rồi. - Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt. Nhóm II Bài thơ của anh dở lắm. Bài thơ của anh chưa được hay lắm.- Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa. Nhóm III Anh còn kém lắm. Anh cần phải cố gắng hơn nữa. - Dùng cách nói vòng. Nhóm IV Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ. Anh ấy() thế thì không() được lâu nữa đâu chị ạ. - Dùng cách nói trống (tỉnh lược).3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm, nói tránh:Tiết 40 Nói giảm nói tránhI. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm, nói tránh:Tiết 40: Nói giảm nói tránh b. Sử dụng nói giảm, nói tránh:* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:- Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ, thô tục, thiếu lịch sự.- Khi muốn tôn trọng người đối thoại với mình (người có quan hệ thứ bậc xã hội, tuổi tác cao hơn) - Khi muốn nhận xét một cách tế nhị, lịch sự, có văn hoá để người nghe dễ tiếp thu ý kiÕn góp ý..I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm, nói tránh:Tiết 40: Nói giảm nói tránh b. Sử dụng nói giảm, nói tránh:* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh: * Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh: Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn: Lan nói: - Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải là : "Cậu nên đi học đúng giờ.” Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?TÌNH HUỐNGI. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm, nói tránh:Tiết 40: Nói giảm nói tránh b. Sử dụng nói giảm, nói tránh:* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh: * Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh:- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.- Khi cần thông tin chính xác, trung thực. Câu hỏiTrong các kiểu văn bản sau, kiểu văn bản nào có thể sử dụng nói giảm nói tránh?Tự sựMiêu tảBiểu cảmHành chính công vụCả A, B và C? Câu hỏiTrong các kiểu văn bản sau, kiểu văn bản nào có thể sử dụng nói giảm nói tránh?Tự sựMiêu tảBiểu cảmHành chính công vụCả A, B và C?I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:Tiết 40: Nói giảm nói tránhĐiền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.e. Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.b. Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.II. Luyện tậpBài tập:1(SGK):a. Khuya rồi, mời bà..........................c. Đây là lớp học cho trẻ em .....................d. Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.đi nghỉchia tay nhaukhiếm thịcó tuổiđi bước nữaI. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:Tiết 40: Nói giảm nói tránhII. Luyện tậpBài tập:1(SGK):Bài tập:2(SGK):Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè! a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng! c2. Cấm hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.b2. Anh không nên ở đây nữa!I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:Tiết 40: Nói giảm nói tránhII. Luyện tậpBài tập:1(SGK):Bài tập:2(SGK):Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè! a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng! c2. Cấm hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.b2. Anh không nên ở đây nữa!I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:Tiết 40: Nói giảm nói tránhII. Luyện tậpBài tập:1(SGK):Bài tập:2(SGK):Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè! a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng! c2. Cấm hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.b2. Anh không nên ở đây nữa!I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:Tiết 40: Nói giảm nói tránhII. Luyện tậpBài tập:1(SGK):Bài tập:2(SGK):Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè! a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng! c2. Cấm hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.b2. Anh không nên ở đây nữa!I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:Tiết 40: Nói giảm nói tránhII. Luyện tậpBài tập:1(SGK):Bài tập:2(SGK):Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè! a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng! c2. Cấm hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.b2. Anh không nên ở đây nữa!I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:Tiết 40: Nói giảm nói tránhII. Luyện tậpBài tập:1(SGK):Bài tập:2(SGK):Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè! a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng! c2. Cấm hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.b2. Anh không nên ở đây nữa!- Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?BÀI TẬP BỔ SUNG 1Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!Anh không nên ở đây nữa!TÌNH HuỐNG 1 Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ ngữ trái nghĩaNhững đứa trẻ này bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương.Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương.TÌNH HUỐNG 2Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa.Cấm học sinh vào khu vưc này.Khu vực rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn.TÌNH HUỐNG 3Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòngBệnh tình ông ấy nặng lắm chắc sắp chết rồi! Tình trạng của ông ấy chắc chẳng còn được bao lâu nữa.TÌNH HUỐNG 4Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống.Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng nói giảm nói tránh trong câu sau :“ Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi lão báo ngay :Cậu vàng đi đời rồi ông giáo ạ ! ( Trích Lão Hạc_ Nam Cao)BÀI TẬP BỔ SUNG 2Cậu VàngBị giếtĐi đờiGây cảm giác ghê sợ với người nghe.Tránh gây cảm giác ghê sợ với người ngheHàm ý xót xa luyến tiếc đượmchút mỉa mai Dùng từ đồng nghĩaBÀI TẬP BỔ SUNG 3a. Đây là ngôi trường của những trẻ em tàn tật.b. Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương.c. Kiến thức toán của em còn kém lắm!d. Bác sỹ pháp y đang mổ xác chết.Đây là ngôi trường của những trẻ em khuyết tật.Các chiến sĩ đã hi sinh để bảo vệ quê hương. Kiến thức toán của em còn chưa tốt, cần cố gắng hơn.. Bác sỹ pháp y đang phẫu thuật tử thi. Hãy chuyển các cách diễn đạt sau đây thành cách diễn đạt cã sö dông nói giảm nói tránh?ĐÁP ÁN So sánh sự khác nhau của hai biện pháp tu từ nói quá và nói giảm nói tránh. THẢO LUẬNNÓI QUÁNÓI GIẢM NÓI TRÁNH- Biện pháp tu từ diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.- Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự - Biện pháp tu từ phóng đại quy mô, tính chất của sự vật, sự việc .- Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng giá trị biểu đạtHỆ THỐNG BÀI HỌCDẶN DÒVề nhà: - Học bài, làm các bài tập còn lại vào vở. - Soạn:Câu ghép.BÀI TẬP vÒ nhµPhân tích cái hay của việc sử dụng nói giảm nói tránh trong câu sau :a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?b / Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!( Lão Hạc, Nam Cao)a/ Theo gót Binh Tư: Đây là câu nói của ông giáo khi đang hiểu nhầm về lão Hạc : lão Hạc cũng bị tha hoá, cũng định làm nghề ăn trộm như Binh Tư nhưng vì là người có học lại rất yêu quý lão Hạc nên ông giáo đã nói tránh đi sự thật. (nói trống)b / Nhắm mắt: Tác giả dùng từ ngữ này để nói về cái chết của lão Hạc. Ông giáo nói như vậy để tránh cảm giác đau buồn và cũng để mong cho lão Hạc ra đi được thanh thản. .(dùng từ đồng nghĩa)Gîi ýa / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? b/ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!Chào tạm biệt và hẹn gặp lại

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_40_noi_giam_noi_tranh_nam_hoc_2.ppt
Giáo án liên quan