Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 119: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy

Ghi nhớ (sgk-122 )

Từ bài tập trên rút ra kết luận về công dụng của dấu chấm lửng?

- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hớc, châm biếm.

Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tợng cha liệt kê hết.

Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, hay ngập ngừng ngắt quãng.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 392 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 119: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Baứi daùyNhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh!Ngửừ vaờn 6TIẾT 119:DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨYTiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩyI. Dấu chấm lửngVí dụ1: Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, ( Hồ Chí Minh)Trong trường hợp này dấu chấm lửng được dùng để làm gì?->Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết.Ví dụ1:  Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết.Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩyI. Dấu chấm lửngVí dụ1: Ví dụ2:Em tôi bước vào lớp :- Thưa cô, em đến chào cô - Thuỷ nức nở. (Khánh Hoài)Trong trường hợp này dấu chấm lửng dùng để thể hiện điều gì?->Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở.Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết.Ví dụ2:>Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở.Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩyI. Dấu chấm lửngVí dụ 1: Ví dụ 2: Ví dụ 3: Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời : - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi ! ( Phạm Duy Tốn)Trong trường hợp này dấu chấm lửng dùng để làm gì?Ví dụ 3:  ->Thể hiện câu nói ngập ngừng ngắt quãng. ->Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở.->Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết.Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2011Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩyI. Dấu chấm lửngVí dụ1: Ví dụ2:Ví dụ 3:Ví dụ 4: Cuốn tiểu thuyết được viết trên bưu thiếp. ( Báo Hà Nội mới)Trong trường hợp này dấu chấm lửng dùng để làm gì?->Giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho một thông tin bất ngờ Ví dụ : Nó nói nó không đến được. Nó bận lắm, bận ngủ.->hài hước châm biếm.->Giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho một thông tin bất ngờ hay hài hước châm biếm. ->Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết.->Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở.->Thể hiện câu nói ngập ngừng ngắt quãng. Ví dụ 4:Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩyI - Dấu chấm lửng:* Ghi nhớ (sgk-122 )- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết.- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, hay ngập ngừng ngắt quãng.- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.Dấu chấm lửng được dùng để: ? Từ bài tập trên rút ra kết luận về công dụng của dấu chấm lửng?Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩyI. Dấu chấm lửng:II. Dấu chấm phẩy:Ví dụ 1: a, Cốm không phải thức quà của người vội ; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. ( Thạch Lam)ĐNBNCNCNVNVNCVQua ví dụ,em hãy cho biết công dụng của dấu chấm phẩy?-> Dùng để ngăn cách các vế của một câu ghép phức tạp.Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩyI. Dấu chấm lửngII. Dấu chấm phẩy:Ví dụ 1:Thảo Luận Nhóm( 90 s) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân ; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện xây dựng thống nhất nước nhà ; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng ; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình ; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau ; chân thành và khiêm tốn ; quí trọng của công và có ý thức bảo vệ của công ; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật ; có tinh thần quốc tế vô sản0123456789102030405060708090ẹoaùn vaờn treõn coự maỏy boọ phaọn lieọt keõ?Caờn cửự vaứo ủaõu maứ em bieỏt?Neõu tác duùng cuỷa daỏu chaỏm phaồy trong ủoaùn vaờn? Có thể thay nó bằng dấu phẩy được không? Vì sao?Ví dụ 2 : Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau : yêu nước, yêu nhân dân ; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà ; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng ; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình ; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau ; chân thành và khiêm tốn ; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công ; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật ; có tinh thần quốc tế vô sản. I. Dấu chấm lửngII. Dấu chấm phẩy( Theo Trường Chinh)Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới các bộ phận của phép liệt kê phức tạp.123456789Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩyI. Dấu chấm lửngII. Dấu chấm phẩy:Ví dụ 1:Ví dụ 2:Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới các bộ phận của phép liệt kê phức tạp.Có 9 bộ phận liệt kê.Căn cứ vào dấu chấm phẩy. Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới các bộ phận của phép liệt kê phức tạp.Không nên thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy.Vì sẽ gây khó hiểuTiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩyII. Dấu chấm phẩyI. Dấu chấm lửng* Ghi nhớ (Sgk-122)Dấu chấm phẩy được dùng để :- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.Từ 2 ví dụ trên, em rút ra được kết luận gì về công dụnh của dấu chấm phẩy?Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩyIII/- Luyeõn taõọpBài tập 1: Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng để làm gì? a, - Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à? ( Phạm Duy Tốn)b, Ô hay, có điều gì bố con trong bảo nhau chứ sao lại (Đào Vũ) - Dạ, bẩm - Đuổi cổ nó ra !c, Cơm, áo, vợ, con, gia đình bó buộc y.(Nam Cao)Đáp án: Thể hiện câu nói ngập ngừng. Đáp án: Thể hiện câu nói còn bỏ dở.Đáp án: Thể hiện sự việc chưa liệt kê hết.Bài tập 2: Chỉ ra công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây:a, Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện ; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. (Thép Mới )b, Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng ; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.(Đào Vũ)c, Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp ; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.(Hoài Thanh)1.Ngăn cách hai vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp.2.Ngăn cách giữa các bộ phận của phép liệt kê phức tạp.Câu a,Câu b,Câu c, Bài tập : Đoạn trích còn thiếu dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng. Em hãy điền những dấu đó vào đoạn trích sao cho hợp lí. Nhưng con giun xéo lắm cũng quằn, chuột ta lấy thế làm giận. Một hôm mới hội nhau lại làm một làng chuột để chống lại mèo. Thôi thì đủ mặt : nào anh chù, mùi hôi đến nỗi thành câu ca nào chú nhắt, có tính nhí nhắt đã nên câu ví nào ông cống rung rinh béo tốt, quan trường lại chấm cho ở trên ông Đồ;;Bài tập:Viết đoạn văn có độ dài từ ba đến năm câu nói về cảm nghĩ của em về ca Huế trên sông Hương trong đó có sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.I. Dấu chấm lửngTiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩyII. Dấu chấm phẩyIII. Luyện tậpDặn dòHọc thuộc ghi nhớ để nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.Vận dụng để viết đoạn, đặt câu : Viết một đoạn văn nói về cảm nghĩ của em về những làn điệu dân ca Huế, đặt câu có sử dụng dấu chấm lửng.Đọc và tìm hiểu trước những văn bản trong bài : VĂN BảN Đề NGHịchúc các em học tốt

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_119_dau_cham_lung_dau_cham_phay.ppt
Giáo án liên quan