Đời sống xã hội ngày càng phát triển và đổi mới. Có những chữ ta không có sẵn và khó dịch đúng thì cần phải mợn chữ nớc ngoài. Ví dụ: “độc lập”, “tự do”, “giai cấp”, “cộng sản”, Còn những tiếng ta có, vì sao không dùng mà cũng mợn chữ nớc ngoài ? Ví dụ:
Không gọi xe lửa mà gọi “hoả xa”; máy bay thì gọi là “phi cơ” .
Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quý báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, quý trọng nó, làm cho nó phổ biến ngày càng rộng khắp. Của mình có mà không dùng, lại đi mợn của nớc ngoài, đó chẳng phải là đầu óc quen ỷ lại hay sao
(Hồ Chí Minh toàn tập, tập 10)
18 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 6: Từ mượn - Nguyễn Minh Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6Giỏo viờn: Nguyễn Minh NgọcTỪ MƯỢNI. Từ thuần việt và từ mượn.I. Từ thuần việt và từ mượn.1. Ví dụ Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một mình cao hơntráng sĩtrượngVí dụ trên thuộc văn bản nào? Nói về điều gì ?(Trích từ văn bản Thánh Gióng. Nói về sự thay đổi kì lạ của Thánh Gióng )Dựa vào chú thích sau văn bản Thánh Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ trượng, tráng sĩ ?I. Từ thuần việt và từ mượn.1. Ví dụ Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng.tráng sĩtrượng.: Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. : Đơn vị đo độ dài = 10 thước TQ cổ tức 3,33m. (ở đây hiểu là rất cao )- Tráng sĩ- TrượngTheo em, từ trượng, tráng sĩ dùng để biểu thị gì? Hai từ này dùng để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm.I. Từ thuần việt và từ mượn.1. Ví dụ: Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. : Đơn vị đo độ dài = 10 thước TQ cổ tức 3,33m. (ở đây hiểu là rất cao )- Tráng sĩ- Trượng Hai từ này dùng để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm.Đọc các từ này, các em phải đi tìm hiểu nghĩa của nó. Vậy theo em chúng có nằm trong nhóm từ do ông cha ta sáng tạo ra không? nếu không thì được bắt nguồn từ đâu?Mượn từ tiếng Hán=> Mượn từ tiếng HánBài tập nhanhHãy tìm từ ghép Hán Việt có yếu tố sĩ đứng sau?- Thi sĩ, hiệp sĩ, chiến sĩ, dũng sĩ, nghệ sĩ, đấu sĩ, bác sĩI. Từ thuần việt và từ mượn.1. Ví dụ2. Nguồn gốc của từ mượn2. Nguồn gốc của từ mượn? Hãy phân loại các từ sau thành 2 nhóm: Từ mượn tiếng Hán và từ mượn các ngôn ngữ khác ( ấn - Âu)?Gốc HánGốc ấn - âusứ giả,gan,giang sơn,ti vi,xà phòng,mít tinh,Ra-đi-ô,điện,ga,bơm,Xô viết,In-tơ-nétI. Từ thuần việt và từ mượn.1. Ví dụ2. Nguồn gốc của từ mượn- Mượn từ tiếng Hán:- Mượn từ ngôn ngữ ấn Âu:? Em có nhận xét gì về cách viết của các từ mượn đó?sứ giả,Giang sơn.Ti vi,Xà phòng,mít tinh,Ra-đi-ô,điện,Ga.Bơm,Xô viết,In-tơ-nét,gan,3. Cách viết:- Một số từ: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga.. có nguồn gốc ấn, Âu nhưng được Việt hoá cao hơn, viết như chữ Việt. - Các từ như: ra-đi-ô, in-tơ-nét chưa được Việt hoá hoàn toàn. Khi viết có dấu gạch ngang để nối các tiếng. Bài tập nhanhTìm một số từ mượn mà em biết và nói rõ nguồn gốc?- Sơn hà, nhi đồng, phu nhân.-> gốc tiếng Hán- Ghi đông, gác đờ bu, pê đan.-> gốc ấn ÂuQua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là từ mượn? từ thuần Việt?- Từ thuần Việt là những từ do ông cha ta sáng tạo ra.- Từ mượn là những từ ta mượn từ tiếng của nước ngoài.I. Từ thuần việt và từ mượn.1. Ví dụ2. Nguồn gốc của từ mượn3. Cách viết:* Ghi nhớ1 ( SGK- 25)Ii. Nguyên tắc mượn từ.Ii. Nguyên tắc mượn từ.1. Ví dụý kiến của Bác HồĐời sống xã hội ngày càng phát triển và đổi mới. Có những chữ ta không có sẵn và khó dịch đúng thì cần phải mượn chữ nước ngoài. Ví dụ: “độc lập”, “tự do”, “giai cấp”, “cộng sản”, Còn những tiếng ta có, vì sao không dùng mà cũng mượn chữ nước ngoài ? Ví dụ: Không gọi xe lửa mà gọi “hoả xa”; máy bay thì gọi là “phi cơ” . Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quý báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, quý trọng nó, làm cho nó phổ biến ngày càng rộng khắp. Của mình có mà không dùng, lại đi mượn của nước ngoài, đó chẳng phải là đầu óc quen ỷ lại hay sao (Hồ Chí Minh toàn tập, tập 10)I. Từ thuần việt và từ mượn.1. Ví dụ2. Nguồn gốc của từ mượn3. Cách viết:* Ghi nhớ1 ( SGK- 25)I. Từ thuần việt và từ mượn.1. Ví dụTheo em, việc mượn từ có tác dụng gì?- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp - Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạpEm hãy rút ra kết luận về nguyên tắc mượn từ? 2. Nhận xét.- Không nên mượn từ nước ngoài một cách tuỳ tiện.- Không nên mượn từ nước ngoài một cách tuỳ tiện.* Ghi nhớ 2 ( SGK- 25)Iii. Luyện tập.III. Luyện tập.Bài tập 1Ghi lại các từ mượn trong từng ví dụ và cho biết các từ đó mượn từ tiếng nước nào?a) Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên có bao nhiêu là sính lễ.b) Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp lập.c) Ông vua nhạc pốp Mai-cơn Giắc-xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa in-tơ-nét với việc mở một trang chủ riêng.Đáp ána): Mượn từ tiếng Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.b): Mượn từ tiếng Hán Việt: Gia nhân.c): Mượn từ tiếng Anh: pốp, Mai-cơn Giắc-xơn, in-tơ-nét.Bài tập 2Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt?Đáp ánKhángiả:ThínhĐộcngườixemngheđọcgiả:ngườigiả:ngườia,b)Yếuđiểm:điểmquan trọngYếulược:Tóm tắtnhững điềuquan trọngBài tập 3Hãy kể tên một số từ mượn theo yêu cầu?- phát phiếu học tập - HS làm việc theo nhóm.Đáp ána. Là tên các đơn vị đo lường: mét, lít, km, kg...b. Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan, gác- đờ- bu...c. Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông...HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hoàn thành cỏc bài tậpSoạn bài: “Tỡm hiểu chung về văb tự sự”.Chân thành cảm ơnCác thầy cô giáo đã quan tâm theo dõi !
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_6_tu_muon_nguyen_minh_ngoc.ppt