Bài giảng Ngữ văn lớp 11: Phong cách ngôn ngữ chính luận

Kiểm tra bài cũ

Câu 1: Em hãy nêu những đóng góp to lớn của Mác khiến ông trở thành “nhà tư tưởng vĩ đại nhất trong số những nhà tư tưởng vĩ đại” ? (6điểm)

Câu 2: Bằng lập luận chặt chẽ, kết hợp với biện pháp so sánh tăng tiến, Ăng-ghen đã thể hiện thái độ và tình cảm như thế nào đối với Mác ? (4điểm)

 

ppt26 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn lớp 11: Phong cách ngôn ngữ chính luận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRÖÔØNG THPT SOÁ 1 - TUY PHÖÔÙC TAÄP THEÅ LÔÙP 11A6Kính chào quý thầy cô!KiÓm tra bµi còCâu 1: Em hãy nêu những đóng góp to lớn của Mác khiến ông trở thành “nhà tư tưởng vĩ đại nhất trong số những nhà tư tưởng vĩ đại” ? (6điểm)Câu 2: Bằng lập luận chặt chẽ, kết hợp với biện pháp so sánh tăng tiến, Ăng-ghen đã thể hiện thái độ và tình cảm như thế nào đối với Mác ? (4điểm)ĐÁP ÁN Câu 1: Những cống hiến vĩ đại của Mác :Tìm ra quy luật phát triển của lịch sử loài người Tìm ra quy luật về giá trị thặng dưKết hợp lý luận và thực tiễn, biến các lý thuyết cách mạng – khoa học thành hành động cách mạngCâu 2: Bằng lập luận chặt chẽ, kết hợp với biện pháp so sánh tăng tiến, Ăng-ghen đã thể hiện thái độ đề cao, ca ngợi và tình cảm tiếc thương sâu sắc đối với Mác.phong caùch ngoân ngöõ chính luaän Lớp 10PCNN SINH HOẠTPCNN NGHỆ THUẬTPCNN BÁO CHÍ PCNN CHÍNH LUẬN Lớp 11CHÚ Ý NGÔN NGỮ ĐỐI THOẠI GIỮA CHÍ PHÈO VÀ BÁ KIẾN TRONG ĐOẠN PHIM SAULẮNG NGHE BÀI HÁT “THUYỀN VÀ BIỂN” NHẠC PHAN HUỲNH ĐIỂU – THƠ XUÂN QUỲNHTÌM HIỂU THÔNG TIN TỜ BÁO VÀ PHÓNG SỰ SAU PCNNVẤN ĐỀ PCNN SINH HOẠT PCNN NGHỆ THUẬTPCNN BÁO CHÍ PCNN CHÍNH LUẬN Đặc điểm ngôn ngữ Lời ăn tiếng nói hàng ngày, đơn giản, gần gũi Ngôn ngữ mang tính thảm mĩ cao  trau chuốt, gọt giũaNgôn ngữ dùng để thông báo tin tức ?Đặc trưng phong cách Tính cụ thể Tính cảm xúc Tính cá thể Tính hình tượng Tính truyền cảm Tính cá thể hoá Tính thông tin thời sự Tính ngắn gọn Tính sinh động hấp dẫn ?BẢNG THỐNG KÊ VÀ SO SÁNHI – VĂN BẢN CHÍNH LUẬN VÀ NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN phong caùch ngoân ngöõ chính luaän 1. Tìm hiểu văn bản chính luận Kính cẩn, nghiêm túc dâng thư (cho) quan Tổng binh cùng liệt vị đại nhân. Kẻ khéo dùng binh (là) ở chỗ (biết) thẩm xét thời thế mà thôi. Được thời (đó), có thế (đó), ắt biến mất thành còn, hoá nhỏ thành lớn, mất đi thời (đó), không có thế (đó), ắt chuyển mạnh làm yếu, chuyển yên làm nguy, (chỉ) trong trở bàn tay mà thôi. Nay các ông không rõ thời thế, lại trang sức bằng những lời vu khống, há chẳng phải là bọn sất phu dung tục hèn kém, sao đáng để cùng nói (chuyện)việc binh được.Tái dụ Vương Thông thư昔商家至盤庚五遷。周室迨成王三徙。豈三代之數君徇于己私。妄自遷徙。以其圖大宅中。爲億万世子孫之計。上謹天命。下因民志。苟有便輒改。故國祚 延長。風俗富阜。而丁黎二家。乃徇己私。忽天命。罔蹈商周之迹。常安厥邑于茲。致世代弗長。算數短促。百姓耗損。万物失宜。朕甚痛之。不得不徙。况高王故都大羅城。宅天地區域之中。得龍蟠虎踞之勢。正南北東西之位。便江山向背之宜。其地廣而坦平。厥土高而爽塏。民居蔑昏墊之困。万物極繁阜之丰。遍覽越邦。斯爲勝地。誠四方輻輳之要会。爲万世帝王之上都。朕欲因此地利以定厥居。卿等如何。CHIẾU DỜI ĐÔThiên đô chiếuNguyễn Trãi平 吳大 告 代 天 行 化 皇上 若 曰。蓋 聞 ﹕仁 義之 舉, 要 在 安 民,弔伐 之 師 莫 先 去 暴 。惟 我 大 越 之 國,實 為文 獻 之 邦 。山 川 之 封域 既 殊,南 北 之 風 俗亦 異 。自 趙 丁 李 陳 之肇 造 我 國,與 漢 唐 宋元 而 各 帝 一 方 。雖 強弱 時 有 不 同而 豪 傑 世未 常 乏 。故 劉 龔 貪 功以 取 敗,而 趙 禼 好 大 以 促 亡 。唆 都 既 擒 於 鹹 子 關 ,烏 馬 又 殪 於 白 藤 海 。嵇 諸 往 古,厥 有 明 徵。頃 因 胡 政 之 煩 苛 。至 使 人 心 之 怨 叛 。狂明 伺 隙, 因 以 毒 我 民;惡 黨 懷 奸, 竟 以 賣我 國 開 金 場 塞 冒 嵐 瘴 而斧 山 淘 沙,採 明 珠 則觸 蛟 龍 而 緪 腰 汆 海 。擾 民 設 玄 鹿 之 陷 阱 ,殄 物 織 翠 禽 之 網 羅 。昆 虫 草 木 皆 不 得 以 遂其 生,鰥 寡 顛 連 俱 不獲 以 安 其 所 。浚 生 靈之 血 以 潤 桀 黠 之 吻 牙;極 土 木 之 功 以 崇 公私 之 廨 宇 。州 里 之 征徭 重 困,閭 閻 之 杼 柚皆 空 。決 東 海 之 水 不足 以 濯 其 污,罄 南 山之 竹 不 足 以 書 其 惡 。神 民 之 所 共 憤,天 地之 所 不 容 。予奮 跡 藍山,棲 身 荒 野 。念 世讎 豈 可 共 戴,誓 逆 賊難 與 俱 生 。痛 心 疾 首者 垂 十 餘 年,嘗 膽 臥薪 者 蓋 非 一 日I – VĂN BẢN CHÍNH LUẬN VÀ NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN phong caùch ngoân ngöõ chính luaän 1. Tìm hiểu văn bản chính luận- Văn bản chính luận thời xưa : hịch, cáo, thư, chiếu, biểu- Văn bản chính luận hiện đại gồm : cương lĩnh, tuyên ngôn, lời kêu gọi, hiệu triệu, các bài bình luân, xã luận; báo cáo, tham luận, phát biểu trong các hội thảo, hội nghị chính trị Văn bản chính luận thời xưa thường viết theo thể loại nào?Văn bản chính luận hiện đại gồm những thể loại nào? 2. Ngôn ngữ chính luậnI – VĂN BẢN CHÍNH LUẬN VÀ NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN phong caùch ngoân ngöõ chính luaän 1. Tìm hiểu văn bản chính luậna. Xét các ngữ liệu * Ngữ liệu 1: Tuyên ngôn* Ngữ liệu 2: Bình luận thời sự * Ngữ liệu 3: Xã luận Hỡi đồng bào cả nước! “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mỹ. Suy rộng ra, câu ấy có nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791cũng nói: “Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi” Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬPNHÓM 1 – 2Ngữ liệu b/SGK, 97Trình bày :Thể loại Tìm các thuật ngữ chính trị Mục đích Giọng điệu, thái độ, quan điểm người viết Các nhóm thảo luân trong vòng 3-5 phút. Ghi kết quả thảo luận vào bảng và cử đại diện trình bàyNHÓM 3 – 4Ngữ liệu c/SGK, 97Trình bày :Thể loại Tìm các thuật ngữ chính trị Mục đích Giọng điệu, thái độ, quan điểm người viết CAO TRÀO CHỐNG NHẬT, CỨU NƯỚCNgày 9 – 3 – 1945, ở Đông Dương, phát xít Nhật quật thực dân Pháp xuống chân đài chính trị. Không đầy hai mươi bốn tiếng đồng hồ, trong các thành phố lớn, thực dân Pháp đều hạ súng xin hàng. Nhiều đội quân của Pháp nhằm biên giới cắm đầu chạy. Riêng ở Cao Bằng và Bắc Cạn, một vài đội quân của Pháp định thống nhất hành động với Quân Giải phóng Việt Nam chống Nhật. Ở Bắc Cạn, họ đã cùng ta tổ chức “Ủy ban Pháp – Việt chống Nhật”. Nhưng không bao lâu họ cũng bỏ ta chạy sang Trung Quốc. Có thể nói là quân Pháp ở Đông Dương đã không kháng chiến và công cuộc kháng chiến ở Đông Dương là công cuộc duy nhất của nhân dân ta. [](Trường Chinh, Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam, tập I..) 1. Đoạn trích trên thuộc thể loại nào?2. Tìm những thuật ngữ chính trị trong đoạn trích trên?3. Mục đích của đoạn trích trên là gì?4. Em có nhận xét gì lý lẽ, giọng điệu trong đoạn trích trên?BÌNH LUẬN THỜI SỰ Ngữ liệu b/SGK, 97VIỆT NAM ĐI TỚI Khắp non sông Việt Nam đang bừng dậy một sinh khí mới. Sinh khí ấy đang biểu hiện trên khuôn mặt từng người dân, trong từng thôn bản, ngõ phố, trên từng cánh đồng, công trường, trong từng viện nghiên cứu, trên các chốt tiền tiêu đầu sóng ngọn gió, Rạo rực đất trời, rạo rực lòng người ! [] Đất nước đang căng tràn sức xuân trong ý chí và khát vọng vươn tới của 80 triệu người con đất Việt. Nguồn sinh lực mới được kết tụ và nhân lên trong xuân Giáp Thân đang hứa hẹn tạo ra một sức băng lướt mới trên con đường dài xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Xuân mới, thế và lực mới, chúng ta tự tin đi tới ! (Theo báo Quân đội nhân dân, số Tết 2004) 3. Mục đích của đoạn trích trên là gì?4. Em có nhận xét gì lý lẽ, giọng điệu trong đoạn trích trên?XÃ LUẬN Ngữ liệu c/SGK, 971. Đoạn trích trên thuộc thể loại gì?2. Tìm những thuật ngữ chính trị trong đoạn trích trên ?2. Ngôn ngữ chính luậnI – VĂN BẢN CHÍNH LUẬN VÀ NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN phong caùch ngoân ngöõ chính luaän 1. Tìm hiểu văn bản chính luậna. Xét các ngữ liệu * Ngữ liệu 1: tuyên ngôn* Ngữ liệu 2: bình luận thời sự * Ngữ liệu 3: xã luận b. Nhận xét chung về ngôn ngữ chính luận - Các dạng tồn tại : dạng viết, dạng nói- Mục đích: Trình bày quan điểm chính trị đối với một vấn đề nào đó (chính trị, văn hoá, xã hội)- Ngôn ngữ chính luận phải giản dị, rõ ràng, chính xác, diễn đạt dễ hiểu. Tránh dùng từ địa phương, từ ngữ xa lạ b. Nhận xét chung ngôn ngữ chính luận:2. Ngôn ngữ chính luậnI – VĂN BẢN CHÍNH LUẬN VÀ NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN phong caùch ngoân ngöõ chính luaän 1. Tìm hiểu văn bản chính luận3. Luyện tậpa. Bài tập 1 – SGK.tr99Phân biệt khái niệm nghị luận và chính luậna. Bài tập 1 – SGK.tr99 Khái niệm Tiêu chí Nghị luận Chính luận Chức năngLà thao tác tư duy, dùng để diễn đạt các vấn đề Là phong cách ngôn ngữ độc lậpPhạm vi sử dụng Sử dụng ở tất cả các lĩnh vực Trình bày quan điểm về vấn đề chính trịb. Bài tập 2 – SGK.tr99- Dùng nhiều thuật ngữ chính trị- Quan điểm chính trị : đánh giá cao lòng yêu nước của nhân dân ta- Lập luận chặt chẽ, mạch lạc, hình ảnh so sánh cụ thể  Sức hấp dẫn và truyền cảm(1)Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. (2) Đó là một truyền thống quý báu của ta. (3) Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. (HỒ CHÍ MINH, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)c. Bài tập 3 – SGK.tr99 Hỡi đồng bào toàn quốc! Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa! Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. Hỡi đồng bào! Chúng ta phải đứng lên! Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không phân chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước. Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân! Giờ cứu nước đã đến. Ta phải hy sinh đến giọt máu cuối cùng, để giữ gìn đất nước. Dù phải gian khổ kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hy sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc ta! Việt Nam độc lập và thống nhất muôn năm! Kháng chiến thắng lợi muôn năm! Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 1946 HỒ CHÍ MINHTình thế nào buộc chúng ta phải chiến đấu?Tình thế buộc chúng ta phải chiến đấu: Pháp quyết tâm cướp nước ta lần nữa.Chúng ta chiến đấu bằng vũ khí gì?Chiến đấu bằng mọi thứ có trong tayNiềm tin của cuộc kháng chiến là gì?Sự thắng lợi tất yếu của cuộc kháng chiến Lời văn giản dị- Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ  sức thuyết phục - kết cấu mạch lạc, giọng văn hùng hồn, đanh thép

File đính kèm:

  • pptPhong cach ngon ngu chinh luan(1).ppt
Giáo án liên quan