Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 28 Văn bản: Cảnh ngày xuân (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)

Kiểm tra bài cũ

Câu 1: Đọc thuộc lòng đoạn trích Chị em Thuý Kiều. Cho biết nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích

Câu 2: Trong hai bức chân dung Thuý Kiều và Thuý Vân, em thấy bức chân dung nào nổi bật hơn? Vì Sao?

 

ppt25 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 28 Văn bản: Cảnh ngày xuân (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ lớp chúng ta ! Kính thưa các thầy cô giáo cùng các bạn hoạc sinh của lớp 9.4 Trước thềm ngày 20 tháng 10 – Ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Cho phép thầy cùng tất cả các thầy giáo và các bạn học sinh nam chúc cho các cô và các bạn học sinh nữ một ngày kỉ niệm sức khoẻ, tràn đầy hạnh phúc và thành công trong mọi công việc . Hội giảng Chào mừng ngày thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam Kiểm tra bài cũ Câu 2: Bức chân dung Thuý Kiều nổi bật hơn. Vì : ở Kiều có cả cái đẹp hình thức lẫn tâm hồn, tài năng; Tác giả tập trung tả Kiều với nhiều câu thơ hơn Vân; Tả vẻ đẹp của Vân trước để làm nền tăng thêm vẻ đẹp của Kiều Câu 1: Đọc thuộc lòng đoạn trích Chị em Thuý Kiều. Cho biết nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích. Câu 2: Trong hai bức chân dung Thuý Kiều và Thuý Vân, em thấy bức chân dung nào nổi bật hơn? Vì Sao? Nhắc lại bài cũ Câu 1: Nghệ thuật đặc sắc trong đoạn trích Chị em Thuý Kiều là bút pháp ước lệ tượng trưng. Bên cạnh đó là nghệ thuật đòn bẩy. Quan sát bức tranh sau và cho biết đó là bức hoạ của mùa nào trong năm? Tháng Chạp (V. L) Tháng Chạp Đường về quê Trời giăng mưa bụi nhớ nhung hoài Tường vôi, cát trắng Trường xây mới. Thoang thoảng hương thơm, mộng nối dài.. Lớp học còn ngân vang lời giảng, Hàng cây khoe sắc, Lá đâm chồi. Tháng Chạp, Mùa xuân đà về tới Mai đào rộ nở khắp muôn nơi. Tháng Chạp tôi còn trên bục giảng, Còn vương, còn vấn giọng trò yêu. Tháng Chạp tôi con mơ còn mộng. Còn trong say đắm... Nôĩ... Bao điều Ngữ văn 9 - Tiết 28 Văn bản: Cảnh ngày xuân (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) 2. Chú thích: Các em hãy theo dõi những chú thích I. Đọc - Tìm hiểu chú thích: 1. Xuất xứ: Bạn nào thử cho biết đoạn trích Cảnh ngày xuân được trích trong phần nào của truyện Kiều? Đoạn trích Cảnh ngày xuân nằm trong phần thứ nhất: Gặp gỡ và đính ước. (1) Thoi: Con thoi là một dụng cụ trong nghề dệt . Câu thơ Ngày xuân con én đưa thoi ý nói ngày xuân có chim én bay qua bay lại như thoi đưa . (2) Thiều quang: ánh sáng đẹp, tức là nói ánh sáng ngày xuân. (3) Thanh minh: Tiết vào đầu tháng ba. (4) Đạp thanh: Giẫm lên cỏ xanh. (5) Yến anh: Chim én, chim oanh về mùa xuân thường ríu rít bay từng đàn. (6) Tài tử giai nhân: Trai tài gái sắc. (7) áo quần như nêm: Người đi lại đông đúc, chật như nêm. (8) Vàng vó: Đồ vàng mã, giả những khối thoi vàng dùng đốt để tưởng nhớ người quá cố. (9) Tiểu khê: Khe nước nhỏ. (10) Dịp: Nhịp. Hầu hết những từ ngữ được giải thích trên là từ mượn? Theo em,những từ ngữ đó chủ yếu là mượn tiếng nào? Vì sao lại mượn nhiều từ ngữ như vâỵ?  Văn bản sử dụng nhiều từ Hán-Việt vì trong giai đoạn này, ngôn ngữ viết của người Việt là chữ Hán và chữ Nôm. II. Đọc - Tìm hiểu văn bản: Cảnh ngày xuân Ngày xuân con én đưa thoi (1), Thiều quang chín chục (2)đã ngoài sáu mươi. Cỏ non xanh tận chân trời, Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. Thanh minh (3)trong tiết tháng ba, Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh (4). Gần xa nô nức yến anh (5), Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. Dập dìu tài tử giai nhân (6), Ngựa xe như nước áo quần như nêm (7). Ngổn ngang gò đống kéo lên, Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay (8). Tà tà bóng ngã về tây, Chị em thơ thẩn dan tay ra về. Bước dần theo ngọn tiểu khê, (9) Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh. Nao nao dòng nước uốn quanh, Dịp (10)cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang. ẹoaùn trớch keỏt caỏu theo trỡnh tửù naứo ? Xaực ủũnh boỏ cuùc cuỷa ủoaùn trớch ? Em haừy ủoùc laùi 4 caõu thụ ủaàu ẹoaùn thụ keỏt caỏu theo trỡnh tửù thụứi gian cuỷa cuoọc du xuaõn: Boỏn caõu ủaàu: Khung caỷnh ngaứy xuaõn. Taựm caõu giửừa: Khung caỷnh leó hoọi trong tieỏt thanh minh. Saựu caõu cuoỏi: Caỷnh chũ em Kieàu du xuaõn trụỷ veà. Ngày xuân con én đưa thoi (1), Thiều quang chín chục (2)đã ngoài saú mươi. Cỏ non xanh tận chân trời, Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. 1. Khung caỷnh ngaứy xuaõn: Khung caỷnh ngaứy xuaõn ủửụùc taực giaỷ gụùi taỷ qua nhửừng chi tieỏt naứo ? (veà ủửụứng neựt, hỡnh aỷnh, maứu saộc, khớ trụứi, caỷnh vaọt) Coỷ non xanh taọn chaõn trụứi Caứnh leõ traộng ủieồm moọt vaứi boõng hoa Caựch sửỷ duùng tửứ “ ủieồm “ trong caõu thụ coự gỡ ủaởc bieọt ? => Moọt bửực tranh xuaõn nheù nhaứng, thanh khieỏt nhửng sinh ủoọng coự hoàn chửự khoõng túnh taùi. Nhửừng chi tieỏt ủoự gụùi aỏn tửụùng gỡ veà muứa xuaõn? Theo em, bửực hoaù tuyeọt ủeùp veà muứa xuaõn khaộc hoaù roừ nhaỏt trong hai caõu thụ naứo ? Vỡ sao ? Bức tranh mùa xuân với đầy đủ cả hình ảnh, màu sắc và âm thanh rộn ràng: -Hình ảnh: chim én chao liệng, thiều quang, cỏ non, cành lê với vài bông hoa. - Màu sắc: ánh sáng đẹp, màu xanh (cỏ non), màu trắng (hoa lê) - Âm thanh: tiếng chim Bỡnh: Ngheọ thuaọt duứng tửứ “ ủieồm” cuỷa nhaứ thụ heỏt sửực ủoọc ủaựo. Qua ủoự, bửực tranh xuaõn hieọn leõn ủaày sửực soỏng. ẹoùc 8 caõu thụ tieỏp theo trong ủoaùn 2: Thanh minh (3)trong tiết tháng ba, Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh (4). Gần xa nô nức yến anh (5), Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. Dập dìu tài tử giai nhân (6), Ngựa xe như nước áo quần như nêm (7). Ngổn ngang gò đống kéo lên, Thoi vàng vó rắc tro tìên giấy bay (8). 8 caõu thụ treõn theồ hieọn noọi dung gỡ? 2. Khung caỷnh leó hoọi trong tieỏt thanh minh: Caỷnh leó hoọi trong tieỏt thanh minh coự nhửừng hoaùt ủoọng naứo ? Em hieồu gỡ veà leó taỷo moọ vaứ hoọi ủaùp thanh ? Caỷnh leó hoọi trong tieỏt thanh minh coự 2 phaàn: phaàn leó taỷo moọ vaứ phaàn hoọi ủaùp thanh. Taỷo moọ laứ sửỷa san laùi moà maừ oõng baứ ẹaùp thanh laứ daọm leõn coỷ xanh  Vui hoọi Ngheọ thuaọt sửỷ duùng tửứ ngửừ vaứ bieọn phaựp tu tửứ trong 8 caõu thụ coự gỡ ủaởc bieọt ? - Duứng nhieàu tửứ gheựp vaứ taứ laựy: Gaàn xa, yeỏn anh, chũ em, taứi tửỷ, giai nhaõn, noõ nửực, saộm sửỷa, daọp dỡu, ....) - Duứng pheựp aồn duù ( Noõ nửực yeỏn anh). Hoaựn duù ( Aựo quaàn nhử neõm)  Ngheọ thuaọt aỏy taùo cho leó hoọi theõm phaàn ủoõng vui, naựo nhieọt Vaọy qua cuoọc vui xuaõn cuỷa chũ em Kieàu, taực giaỷ ủaừ khaộc hoaù moọt truyeàn thoỏng vaờn hoaự leó hoọi xa xửa nhử theỏ naứo ? bieồu hieọn ủaùo lớ gỡ cuỷa daõn toọc ? Em coự theồ ủoùc nhửừng caõu ca dao, tuùc ngửừ noựi veà loứng bieỏt ụn cuỷa daõn toọc ta ? - Theồ hieọn moọt leó hoọi vaờn hoaự laõu ủụứi cuỷa daõn toọc. -> ẹaùo lớ uoỏng nửụực nhụự nguoàn laứ moọt truyeàn thoỏng quớ baựu cuỷa daõn toọc ta. Uoỏng nửụực nhụự nguoàn. Aấn quaỷ nhụự keỷ troàng caõy Aấn khoai nhụự keỷ cho daõy maứ troàng. ẹoùc 6 caõu thụ cuoỏi Tà tà bóng ngã về tây, Chị em thơ thẩn dan tay ra về. Bước dần theo ngọn tiểu khê, (9) Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh. Nao nao dòng nước uống quanh, Dịp (10)cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang. Thaỷo luaọn theo nhoựm: Caỷnh vaọt, khoõng khớ muứa xuaõn trong 6 caõu thụ cuoỏi coự gỡ khaực so vụựi 4 caõu thụ ủaàu ? Vỡ sao? 3.Cảnh chị em Kiều du xuân trở về: Cảnh được miêu tả trong sáu câu thơ cuối là cảnh gì? Theo em tửứ ngửừ naứo trong ủoaùn thụ vửứa coự taực duùng mieõu taỷ saộc thaựi caỷnh vaọt, vửứa boọc loọ taõm traùng con ngửụứi ? Vỡ sao? - Caực tửứ laựy: taứ taứ, thanh thanh, nao nao vửứa coự taực duùng mieõu taỷ saộc thaựi caỷnh vaọt, vửứa boọc loọ taõm traùng con ngửụứi Caỷm nhaọn cuỷa em veà khung caỷnh thieõn nhieõn vaứ taõm traùng con ngửụứi trong 6 caõu thụ cuoỏi ? -Khung caỷnh thieõn nhieõn thanh dũu, nhuoỏm maứu taõm traùng, linh caỷm ủieàu gỡ saộp xaỷy ra Bỡnh veà caựi hay cuỷa 6 caõu thơ cuoỏi - Caỷnh vaón mang caựi thanh, caựi dũu cuỷa muứa xuaõn nhửng khaực nhau veà thụứi gian, khoõng gian. (Saựng, chieàu, vaứo hoọi, tan hoọi) 4. Nét độc đáo về nghệ thuật trong đoạn trích: Trong đoạn trích Cảnh ngày xuân, nhà thơ đã sử dụng thành công nghệ thuật nào? - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên đặc sắc. Nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả cảnh thiên nhiên ở đây như thế nào? Sử dụng từ ngữ miêu tả độc đáo cùng với các từ ghép, từ láy tạo hình. Kết hợp giữa bút pháp tả cụ thể, chi tiết và bút pháp gợi có tính chất điểm xuyết, chấm phá. III. Tổng kết: Ô chữ này có 10 chữ cái: ánh sáng đẹp trong đoạn thơ gọi là gì? 1 3 4 5 6 2 T h i e u q u a n g Đ a p t h a n h Đ i ê m X u â n h o a s a u m ư ơ i Ô chữ này có 8 chữ cái: Phần hội được miêu tả trong đoạn thơ là hội gì? Ô chữ này có 4 chữ cái: Từ ngữ được dùng làm cho cảnh vật trở nên có hồn chứ không tỉnh tại. Ô chữ này có 4 chữ cái: Bức tranh với gam màu xanh ở đây là bức tranh mùa... Ô chữ này có 4 chữ cái: Từ còn thiếu trong câu thơ sau là từ gì? Cành lê trắng điểm một vài bông ... Ô chữ này có 7 chữ cái: Từ cong thiếu trong câu thơ sau là từ gì? Thiều quang chín chục đã ngoài ... Trò chơi ô chữ Từ chìa khoá chúng ta cần tìm là ô chữ gồm 6 chữ cái tương ứng với nó là 6 ô chữ hàng ngang. Các đội lần lượt chọn ô chữ hàng ngang. Nếu trả lời đúng thì ô chữ hàng ngang sẽ xuất hiện và lần lượt các chữ trong từ chìa khoá sẽ được lật mở. * Ghi nhớ: Đoạn trích Cảnh Ngày xuân là một bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng, được gợi lên qua từ ngữ, bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình của Nguyễn Du. Phần về nhà: Học thuộc lòng đoạn trích Nắm kĩ phần nội dung bài học. Làm bài tập SGK Tiết sau, soạn bài Kiều ở lầu Ngưng Bích. + Tập vẽ cảnh Kiều ở lầu Ngưng Bích theo cảm nhận của em. + Học thuộc lòng trước đoạn trích để dễ theo dõi khi tìm hiểu. Xin cảm ơn các thầy cô giáo đã về dự giờ ! chúc thầy cô sức khoẻ và hạnh phúc !

File đính kèm:

  • pptCanh ngay xuan NV 9.ppt