Bài giảng ngữ văn 8 tiết 77: Quê hương ( Tế Hanh)

Tên khai sinh: Trần Tế Hanh, sinh ngày 20/6/1921, quê Quảng Ngãi.

- Năm 1936 bắt đầu sáng tác, sáng tác nhiều về quê hương

Tế Hanh là nhà thơ của quê hương.

- Ông là một nhà Thơ Mới tiêu biểu, với phong cách thơ hồn hậu, sáng trong, đằm thắm, thanh thoát, nhẹ nhàng.

- Nhà thơ từng tham gia lãnh đạo Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Việt Nam, Hội nhà văn Việt Nam.

- Ông được nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 2746 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng ngữ văn 8 tiết 77: Quê hương ( Tế Hanh), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 77: ( Tế Hanh ) QUấ HƯƠNG ( Tế Hanh ) I. giới thiệu chung: 1. Tỏc giả: - Tên khai sinh: Trần Tế Hanh, sinh ngày 20/6/1921, quê Quảng Ngãi. - Năm 1936 bắt đầu sáng tác, sáng tác nhiều về quê hương Tế Hanh là nhà thơ của quê hương. Ông là một nhà Thơ Mới tiêu biểu, với phong cách thơ hồn hậu, sáng trong, đằm thắm, thanh thoát, nhẹ nhàng. Nhà thơ từng tham gia lãnh đạo Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Việt Nam, Hội nhà văn Việt Nam. Ông được nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996. 2. Tỏc phẩm: * Hoàn cảnh sỏng tỏc: - Bài thơ được sỏng tỏc năm 1939, lỳc nhà thơ mới 18 tuổi đang học ở Huế, rất nhớ nhà, nhớ quờ hương. Tiết 77: Văn bản: I. Giới thiệu chung: QUấ HƯƠNG ( Tế Hanh ) II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Đọc diễn cảm: QUấ HƯƠNG (Tế Hanh ) “Chim bay dọc bể đem tin cỏ" Làng tụi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao võy, cỏch biển nửa ngày sụng. Khi trời trong, giú nhẹ, sớm mai hồng Dõn trai trỏng bơi thuyền đi đỏnh cỏ Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mó Phăng mỏi chốo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cỏnh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thõn trắng bao la thõu gúp giú... Ngày hụm sau, ồn ào trờn bến đỗ Khắp dõn làng tấp nập đún ghe về. "Nhờ ơn trời biển lặng cỏ đầy ghe", Những con cỏ tươi ngon thõn bạc trắng. Dõn chài lưới, làn da ngăm rỏm nắng, Cả thõn hỡnh nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Nay xa cỏch lũng tụi luụn tưởng nhớ Màu nước xanh, cỏ bạc, chiếc buồm vụi Thoỏng con thuyền rẽ súng chạy ra khơi Tụi thấy nhớ cỏi mựi nồng mặn quỏ! 1939 Tiết 77: Văn bản: QUấ HƯƠNG ( Tế Hanh ) I. giới thiệu chung: II. đọc – hiểu văn bản: 1. Đọc diễn cảm: 2. Chỳ thớch: ( SGK ) 3. Bố cục. - Thể thơ tỏm chữ, gieo vần ụm và vần liền, ngắt nhịp 3 /5 hoặc 3/2/3 Tiết 77: Văn bản: - Bố cục: 3 phần Phần 1: Khổ 1 giới thiệu chung về làng quờ. Phần2: Khổ 2, khổ 3 => Cảnh đoàn thuyền ra khơi và trở về. Phần3: Khổ 4 => Nỗi nhớ quờ hương. QUấ HƯƠNG ( Tế Hanh ) a. Giới thiệu chung về làng quờ: Làng tụi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao võy, cỏch biển nửa ngày sụng. + Vị trớ của làng Bỡnh dị, chõn thật như bản chất dõn làng quờ ụng: ”Vốn”,”nửa ngày sụng” + Nghề của làng chài lưới cửa sụng gần biển II. đọc – hiểu văn bản: 4. Phõn tớch: Tiết 77: Văn bản: a. Giới thiệu chung về làng quờ: Khi trời trong, giú nhẹ, sớm mai hồng Dõn trai trỏng bơi thuyền đi đỏnh cỏ, trời trong, giú nhẹ, sớm mai hồng Thiờn nhiờn tươi đẹp, lý tưởng cho những ai làm nghề chài lưới. Bỏo hiệu chuyến đi biển đầy hứa hẹn… Dõn trai trỏng Những chàng trai khỏe mạnh, vạm vỡ II. đọc – hiểu văn bản: 4. Phõn tớch: Tiết 77: Văn bản: Miờu tả, liệt kờ, tớnh từ * Cảnh đoàn thuyền ra khơi: - Thiờn nhiờn: - Con người: QUấ HƯƠNG Tế Hanh b. Cảnh đoàn thuyền ra khơi và trở về: Thứ 6 ngày 9 thỏng 1 năm 2009 II. đọc – hiểu văn bản: 4. Phõn tớch: a. Giới thiệu chung về làng quờ: + So sỏnh:Chiếc thuyền như con tuấn mó: +Từ ngữ chọn lọc: hăng, phăng, vượt. Diễn tả khớ thế băng tới dũng mónh của con thuyền, toỏt lờn một sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hựng trỏng, đầy hấp dẫn. + Cỏnh buồm / Mảnh hồn làng cụ thể - hữu hỡnh / trừu tượng – vụ hỡnh Sự so sỏnh mới lạ, độc đỏo, kết hợp nghệ thuật nhõn hoỏ, bỳt phỏp lóng mạn gợi ra một vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao; nhà thơ vừa vẽ ra chớnh xỏc “cỏi hỡnh”vừa cảm nhận được “cỏi hồn” của sự vật. Bằng biện phỏp nghệ thuật so sỏnh, nhõn hoỏ, ẩn dụ, ngụn ngữ giàu giỏ trị biểu cảm, bỳt phỏp lạng mạn tỏc giả đó vẽ nờn một khung cảnh thiờn nhiờn tươi sỏng một bức tranh lao động đầy hứng khởi thể hiện lũng hăng say lao động. …Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mó Phăng mỏi chốo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cỏnh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thõn trắng bao la thõu gúp giú... Tiết 77: Văn bản: + Rướn – nhõn húa * Cảnh đoàn thuyền ra khơi: - Chiếc thuyền: - Cỏnh buồm: QUấ HƯƠNG ( Tế Hanh ) b. Cảnh đoàn thuyền ra khơi và trở về: QUấ HƯƠNG ( Tế Hanh ) II. đọc – hiểu văn bản: 4. Phõn tớch: Ngày hụm sau, ồn ào trờn bến đỗ Khắp dõn làng tấp nập đún ghe về. + Khắp dõn làng. + Ồn ào. + Tấp nập. Khụng khớ vui vẻ, rộn ràng… “Nhờ ơn trời biển lặng cỏ đầy ghe”. Những con cỏ tươi ngon thõn bạc trắng. - Bến đỗ Nơi người trở về, người đún đợi, cũng là chợ cỏ, nơi thụng tin … Tiết 77: Văn bản: Từ ngữ miờu tả giàu giỏ trị biểu cảm. Cỏ đầy ghe, tươi ngon, thõn bạc trắng:’’Nhờ ơn trời” a. Giới thiệu chung về làng quờ: - Khụng khớ trở về: - Kết quả của buổi đỏnh cỏ: * Cảnh đoàn thuyền trở về: b. Cảnh đoàn thuyền ra khơi và trở về: QUấ HƯƠNG ( Tế Hanh ) ii. đọc – hiểu văn bản: 4. Phõn tớch: Dõn chài lưới, làn da ngăm rỏm nắng, Cả thõn hỡnh nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. + Da ngăm rỏm nắng: Bỳt phỏp tả thực  Nước da nhuộm nắng, nhuộm giú.’ Hai cõu thơ đó tạc nờn dỏng vẻ rất riờng của người dõn chài. Tiết 77: Văn bản: - Hỡnh ảnh con: thuyền: Im, mỏi, trở về, nằm, nghe Biện phỏp nhõn hoỏ vừa núi được sự thư gión của con thuyền, vừa núi được sự yờn lặng nơi bến đỗ. Con thuyền đồng nhất với cuộc đời, số phận người dõn chài. Với sự cảm nhận tinh tế tài hoa,ngụn ngữ giàu giỏ trị biểu cảm, bỳt phỏp tả thực, kết hợp với bỳt phỏp lóng mạn, biện phỏp nhõn hoỏ, tỏc giả đó vẽ lờn một bức tranh làng chài đầy ắp niềm vui, gợi ra một cuộc sống yờn bỡnh, ấm no. a. Giới thiệu chung về làng quờ: - Hỡnh ảnh dõn chài: * Cảnh đoàn thuyền trở về: + Vị xa xăm: Hỡnh ảnh sỏng tạo độc đỏo thõn hỡnh thấm đẫm vị mặn mũi, nồng toả của biển khơi. b. Cảnh đoàn thuyền ra khơi và trở về: QUấ HƯƠNG ( Tế Hanh ) II. đọc – hiểu văn bản: 4. Phõn tớch: Nhớ Màu xanh của nước. Màu bạc của cỏ. Màu vụi của cỏnh buồm Hỡnh búng con thuyền… Mựi nồng mặn. Nỗi nhớ đa dạng: Màu sắc cảnh vật, hỡnh dỏng thấp thoỏng con thuyền. Kết đọng lại mựi vị đặc trưng của làng chài. thoỏng Hỡnh búng con thuyền ra khơi mờ dần cuối chõn trời. Niềm tưởng nhớ trong hoài niệm. Nay xa cỏch lũng tụi luụn tưởng nhớ Màu nước xanh, cỏ bạc, chiếc buồm vụi Thoỏng con thuyền rẽ súng chạy ra khơi Tụi thấy nhớ cỏi mựi nồng mặn quỏ! Tiết 77: Văn bản: a. Giới thiệu chung về làng quờ: c. Nỗi nhớ quờ hương: Giọng thơ trầm lắng, tha thiết, biện phỏp điệp từ, lời thơ giản dị,mộc mạc, tự nhiờn, cõu cảm thỏn. Qua đú cho thấy tỡnh cảm gắn bú sõu nặng của tỏc giả với quờ hương. b. Cảnh đoàn thuyền ra khơi và trở về: QUấ HƯƠNG ( Tế Hanh ) III. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Kết hợp khộo lộo giữa biểu cảm với miờu tả và tự sự; hỡnh ảnh thơ sỏng tạo, sử dụng nhiều biện phỏp tu từ, bỳt phỏp tả thực kết hợp với bỳt phỏp lóng mạn, ngụn ngữ giản dị, nhịp điệu thơ nhẹ nhàng… b. Nội dung: - Cảnh làng chài hiện lờn thật bỡnh dị, đầy ấn tượng qua đú thể hiện tỡnh yờu quờ hương, đất nước sâu sắc, da diết của nhà thơ Tế Hanh. Tiết 77: Văn bản: Cõu 1: Cõu thơ nào miờu tả cụ thể những nột đặc trưng của “dõn chài lưới”? QUấ HƯƠNG ( Tế Hanh ) IV. Luyện tập: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Làng tụi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao võy cỏch biển nửa ngày sụng. Khi trời trong, giú nhẹ, sớm mai hồng Dõn trai trỏng bơi thuyền đi đỏnh cỏ. Ngày hụm sau ồn ào trờn bến đỗ Khắp dõn làng tấp nập đún ghe về. Dõn chài lưới làn da ngăm rỏm nắng Cả thõn hỡnh nồng thở vị xa xăm. Chỳc mừng bạn Tiết 77: Văn bản: QUấ HƯƠNG Tế Hanh IV. Luyện tập: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Cõu 2: Dũng nào dưới đõy núi khụng đỳng về đặc sắc nghệ thuật của bài thơ “Quờ Hương”? - Biện phỏp núi quỏ, chơi chữ. - Kết hợp khộo lộo giữa biểu cảm với tự sự và miờu tả; giữa bỳt phỏp hiện thực với bỳt phỏp lóng mạn. - Thể thơ tỏm chữ, õm điệu thơ nhịp nhàng, uyển chuyển; lời thơ giản dị. - Sử dụng thành cụng cỏc biện phỏp nghệ thuật, hỡnh ảnh thơ sỏng tạo, khoẻ khoắn, đầy sức sống, hàm chứa nhiều ý nghĩa sõu sắc. Chỳc mừng bạn Tiết 77: Văn bản Thứ 6 ngày 9 thỏng 1 năm 2009 TèM TỪ KHểA TRONG CÁC ễ CHỮ SAU 1 1 2 3 4 5 6 C N T U Ấ N M Ã H U H C Ế A N I ấ N H C Á N H B U Ồ M N H Ớ À O I L Ư Ớ I O Hỡnh ảnh so sỏnh con thuyền ra khơi? TỪ KHểA: T Ế H A N H Bài thơ này được sỏng tỏc lỳc tỏc giả đang ở đõu? Nghề nghiệp dõn làng trong bài thơ này? Bài thơ “Quờ hương” in trong tập thơ này. Nhà thơ vớ cỏi gỡ như “mảnh hồn làng” Tõm trạng của nhà thơ khi xa quờ. Rất tiếc bạn đó trả lời sai T N H Ế H A T Ế H A N H Xin Trân trọng cảm ơn, kính chúc sức khoẻ các thầy, cô giáo chúc các em chăm ngoan, học giỏi.

File đính kèm:

  • pptVan ban Que huong.ppt
Giáo án liên quan