Bài giảng Ngữ văn 6 tuần 8

1/. Mục tiêu:

- Lập dàn bài tập nói dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn .

- Biết kể miệng trướctập thể một câu chuyện .

1.1/ Kiến thức :

Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị .

1.2/ Kĩ năng :

- Lập dàn bài kể chuyện .

- Lựa chọn, trình bày miệng những sự việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lý, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc .

- Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp .

1.3. Thái độ:

Hs thêm yêu văn kể chuyện.

2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

2.1. Chuẩn bị của giáo viên:

SGK, giáo án.

2.2. Chuẩn bị của học sinh:

SGK, soạn bài ở nhà.

3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

3.1.Ổn định: KTSS

3. 2.Kiểm tra:

Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh

Giới thiệu bài: Giới thiệu tầm quan trọng của việc luyện nói -> Dẫn vào bài -> Ghi tựa.

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 6 tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Tiết Tên bài dạy Phụ chú 08 29 Tập làm văn: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN 30 Văn bản: CÂY BÚT THẦN ( Đọc thêm) 31 Văn bản: CÂY BÚT THẦN ( Đọc thêm) 32 Tiếng Việt: DANH TỪ TLV Tuần 8 – Tiết 29 Ns: 18 /09/2013 Nd: 23 – 28/09/2013 LUYỆN NÓI: KỂ CHUYỆN 1/. Mục tiêu: Lập dàn bài tập nói dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn . Biết kể miệng trướctập thể một câu chuyện . 1.1/ Kiến thức : Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị . 1.2/ Kĩ năng : - Lập dàn bài kể chuyện . - Lựa chọn, trình bày miệng những sự việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lý, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc . - Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp . 1.3. Thái độ: Hs thêm yêu văn kể chuyện. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, soạn bài ở nhà. 3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) 3.1.Ổn định: KTSS 3. 2.Kiểm tra: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh Giới thiệu bài: Giới thiệu tầm quan trọng của việc luyện nói -> Dẫn vào bài -> Ghi tựa. 3.3.Tiến hành bài học: a/ Phương pháp: Thực hành luyện nói trên lớp. b/ Các bước hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung lưu bảng Hoạt động 2 : GV chia nhóm (tổ). (15’) - Yêu cầu HS kể mạnh dạn, to rõ, mạch lạc trước lớp. - Theo dõi, đánh giá kịp thời trong quá trình HS thảo luận nhóm. - 4 nhóm (tổ), hoạt động nhóm cá nhân trình bày, cá nhân khác nhận xét -> rút ra kết luận chung. I. Chuẩn bị: Đề a. Tự giới thiệu về mình. c. Kể về gia đình mình. Hoạt động 3 : Luyện tập . (20’) Tích hợp KNS: Thực hành có hướng dẫn (nói trước tập thể) - GV ghi dàn ý cơ bản. (bảng phụ -SGK). - GV gọi đại diện nhóm phát biểu. -> nhận xét, cho điểm. - Nhìn dàn ý cơ bản để diễn đạt. - Một số cá nhân trình bày: tự giới thiệu về mình -> lớp nhận xét. II. Luyện nói trên lớp: VD: Đề a. + Mở bài: Chào các bạn ! để có thể hiểu nhau, hôm nay tôi xin tự giới thiệu về mình. + Thân bài: Tôi tên là Nguyễn Văn A, HS lớp 6… trường THCS Hiếu Tử. Tết này tôi tròn 12 tuổi. Gia đình tôi gồm 4 thành viên: Cha, mẹ, em gái tôi và bản thân tôi. Hằng ngày tôi thường giúp mẹ rửa chén, quét nhà, trông em … Sở thích của tôi là đọc truyện cổ tích, xem phim hoạt hình. Tôi mơ ước sau này trở thành bác sĩ giỏi để cứu người. + Kết bài: Cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe. 4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’) 4.1. Củng cố: ( Tổng kết) GV nhận xét về các bài nói của HS. GV nêu những ưu, khuyết điểm của các em vừa luyện nói à lưu ý các em khắc phục cho lần nói sau . 4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập) a. Bài vừa học: về nhà tiếp tục luyện nói cho các đề (b),(d),sgk/77 b. Chuẩn bị bài mới: Danh từ ( Phần I) c. Bài sẽ trả: Chữa lỗi dùng từ (tt) Văn bản : CÂY BÚT THẦN Tuần 8 – Tiết 30,31 Ns: 18 /09/2013 Nd: 23 – 28/09/2013 (Truyện cổ tích Trung Quốc) ( Đọc thêm) ð Ôn tập Tuần 8 – Tiết 32 Ns: 18 /09/2013 Nd: 23 – 28/09/2013 TV. DANH TỪ 1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học, giúp HS nắm được: Đặc điểm của danh từ; Các nhóm danh từ: danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. 1.1.Kiến thức : Khái niệm danh từ . + Nghĩa khái quát của danh từ . + Đặc điểm ngữ pháp của danh từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp) . Các loại danh từ . 1.2. Kĩ năng : - Nhận biết danh từ trong văn bản . - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật . - Sử dụng danh từ để đặt câu . 1.3. Thái độ: Hs hiểu thêm về các từ loại chính trong tiếng Việt. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, soạn bài ở nhà. 3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (12’) 3.1.Ổn định: KTSS 3. 2.Kiểm tra: (10’) Đề: 1/ Có những lỗi dùng từ nào thường gặp ? (3 đ) 2/ Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau: (7 đ) a/ Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt. ( 2 đ) b/ Làm sai thì nên thực thà nhận lỗi không nên bao biện. ( 3 đ) c/ Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn cái tinh tú của văn hóa dân tộc. ( 2đ) Đáp án: 1/ Những lỗi dùng từ nào thường gặp: Lặp từ (1 đ) Lẫn lộn các từ gần âm. (1 đ) Dùng từ không đúng nghĩa (1 đ) 2/ Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau: (7 đ) a/ Thay từ “ tống” = “ tung” hoặc thay từ “ đá” = “ đấm” (2 đ) b/ Thay từ “thực thà” = “ thật thà” (1.5 đ) và thay từ “bao biện” = “ ngụy biện” (1.5 đ) c/ Thay từ “ tinh tú” = “ tinh hoa” ( 2 đ) Giới thiệu bài: GV : viết lên bảng câu “Ba con trâu ấy” và cho học sinh tìm các từ Ba con trâu à đặt câu hỏi tình huống để giới thiệu bài 3.3.Tiến hành bài học: a/ Phương pháp:Phân tích ngôn ngữ, gợi mở, vấn đáp, thảo luận b/ Các bước hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung lưu bảng Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. ( 15’) - GV treo bảng phụ (Mục 1 SGK). - GV -> HS đọc mục 1 của Mục I . - Yêu cầu: Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm trên . -Nhận xét phần trình bày của HS Hỏi: Xung quanh danh từ trong cụm danh từ trên có những từ nào? Từ loại gì? -Nhận xét phần trình bày của HS - Yêu cầu: Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã dẫn. -Nhận xét phần trình bày của HS - Yêu cầu: Hãy nêu ý nghĩa biểu thị các danh từ trên ? -Nhận xét phần trình bày của HS GV treo bảng phụ : - Ba con trâu ấy đi cày . ST DT CT -Chúng em // là học sinh lớp sáu. Hỏi: Vậy danh từ là những từ biểu thị ý nghĩa khái quát gì ? Có thể kết hợp được với những từ nào ? -Nhận xét phần trình bày của HS.-> Rút ra ý 1, 2 ghi nhớ. - Yêu cầu HS tìm thêm một số danh từ và đặt câu với danh từ đó. -Nhận xét phần trình bày của HS GV treo bảng phụ : - Ba con trâu ấy // đi cày .Cho HS phân tích đâu là Từ SL, DT, CT và phân cụm CN-VN (DT làm CN) -Chúng em // là học sinh lớp sáu .(GV thực hiện như câu 1) (Là+DT = VN) Hỏi: Hãy nêu nhận xét về chức vụ cú pháp của danh từ trong câu ? -> GV nhận xét, rút ra ý 3 ghi nhớ SGK. - Gọi HS đọc ghi nhớ và chốt ý cơ bản. - Đọc bảng phụ. - Cá nhân tìm danh từ: con trâu. - Cá nhân trả lời: Ba /con trâu /ấy Số lượng /danh từ /chỉ từ - Phát hiện danh từ và rút ra ý nghĩa biểu thị: + Vua -> người. + Làng -> khái niệm. + Trâu -> vật. Trước DT là từ chỉ số lượng, Sau DT “này,ấy,đó…” ….. - Tìm danh từ và đặt câu (Mỗi nhóm đặt 1 câu). - Đọc bảng phụ. - Cá nhân trả lời: + Con, viên, thúng, tạ -> chỉ đơn vị. + Trâu, quan, gạo, thóc -> chỉ sự vật. I.Đặc điểm của danh từ: *.Tìm hiểu ví dụ: a- ba con trâu ấy SL DT CT b- các danh từ khác trong câu : Vua, làng, thúng, gạo, nếp . c- Đặt câu : + Làng em / rất đẹp. CN VN + Cha của Mị Nương/ CN Là vua Hùng. VN + Thúng / là vật dụng CN VN dùng để đựng thóc, gạo. - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,… VD: Ba con trâu ấy / đẻ thành chín con . - Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó,…ở phía sau và 1 số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. - Chức vụ điển hình trong câu cùa danh từ chủ ngữ .Khi làm vị ngữ danh từ có từ là đứng trước . + Hoạt động 3: Hướng dẫn Luyện tập (15’) Bài tập 1: Cho HS liệt kê một số danh từ và đặt một câu có danh từ đó. -> GV nhận xét. - Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2. -> Nhận xét, bổ sung. - Cá nhân liệt kê danh từ và đặt câu. - Đọc, nắm yêu cầu bài tập 2. - 2 HS lên bảng liệt kê -> lớp nhận xét. II. Luyện tập : BT 1 : danh từ chỉ sự vật như : sách, vở, giấy, mực, phấn, nhà, dầu, mỡ… Đặt câu : Quyển tập của em / làm bằng giấy tốt . 4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’) 4.1. Củng cố: ( Tổng kết) Thế nào là danh từ ?. - Danh từ có khả năng kết hợp với những từ nào ? Chức vụ cú pháp của danh từ ? . 4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập) a. Bài vừa học: - Ôn lại và nắm chắc khái niệm. - Đặt câu và xác định chức năng cú pháp của danh từ trong câu. b. Chuẩn bị bài mới: Ngôi kể trong văn bản tự sự. Cách soạn -Đọc những đoạn văn (1),(2) -Trả lời các câu hỏi a,b,c,d,đ,e(sgk) c. Bài sẽ trả: Thông qua. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày…….tháng…….năm 2013

File đính kèm:

  • doctuần 8.doc
Giáo án liên quan