1/. MỤC TIÊU:
- HS phải viết được một bài văn kể chuyện theo dàn ý đã được học với 5 bài văn bản tự sự đã học .
- HS phải có sự suy nghĩ chính chắn, phải biết chọn lọc các chi tiết tiêu biểu, đặc sắc.
1.1/Kiến thức:
Biết cách vận dụng kiến thức viết thành bài văn có đủ bố cục ba phần .
1.2/ .Kĩ năng :
Viết được bài văn sử dụng đúng yêu cầu đề .
1.3. Thái độ:
Hs thêm tự hào hơn về đất nước ta có nhiều cảnh đẹp.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, giáo án, đề + đáp án.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
Giấy, bút,
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
3.1.Ổn định: KTSS
3. 2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của học sinh.
Giới thiệu bài:
3.3.Tiến hành bài học:
a/ Phương pháp: Đọc, thực hành.
b/ Các bước hoạt động:
Hoạt động 2 : Viết bài . (80’)
11 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1518 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 6 tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
Tiết
Tên bài dạy
Phụ chú
05
17
Tập làm văn:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
( Văn kể chuyện)
18
Tập làm văn:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
( Văn kể chuyện)
19
Tiếng Việt:
TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ.
20
Tập làm văn:
LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ.
Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM SỐ 1
Tuần 5 – Tiết 17,18
Ns: 25 /08/2013
Nd: 03 – 07/09/2013
VĂN KỂ CHUYỆN
1/. MỤC TIÊU:
HS phải viết được một bài văn kể chuyện theo dàn ý đã được học với 5 bài văn bản tự sự đã học .
HS phải có sự suy nghĩ chính chắn, phải biết chọn lọc các chi tiết tiêu biểu, đặc sắc.
1.1/Kiến thức:
Biết cách vận dụng kiến thức viết thành bài văn có đủ bố cục ba phần .
1.2/ .Kĩ năng :
Viết được bài văn sử dụng đúng yêu cầu đề .
1.3. Thái độ:
Hs thêm tự hào hơn về đất nước ta có nhiều cảnh đẹp.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, giáo án, đề + đáp án.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
Giấy, bút,…
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
3.1.Ổn định: KTSS
3. 2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của học sinh.
Giới thiệu bài:
3.3.Tiến hành bài học:
a/ Phương pháp: Đọc, thực hành.
b/ Các bước hoạt động:
Hoạt động 2 : Viết bài . (80’)
Đề: Hãy kể lại truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” bằng lời văn của em.
Hs : -Chép đề vào giấy.
-Đọc kĩ đề, xác định yêu cầu của đề.
@.Gợi ý:
1. Xác định ngôi kể: thứ nhất, thứ ba
2. Xác định trình tự kể
+ Theo thời gian, không gian
+ Theo diễn biến của sự việc
+ Theo diễn biến của tâm trạng .
+ Theo nhân vật trong văn tự sự (nhân vật chính-phụ) .
3. Xác định cấu trúc của văn bản (3 phần) dự định phân đoạn (số lượng đoạn văn cho mỗi phần) và cách trình bày các đoạn văn.
4. Thực hiện 4 bước tạo lập văn bản (đã học ở lớp 6), chú trọng bước lập đề cương.
Hs : -Thực hiện viết nháp theo hướng dẫn và tái hiện lại để làm bài viết .
@ Dàn bài:
+ Mở bài: Giới thiệu thời gian và hoàn cảnh xảy ra câu chuyện (Sơn Tinh, Thủy Tinh) (1.5 điểm)
+ Thân bài:
a/ Hai thần đến kén vợ :
Sơn Tinh đến từ vùng núi Tản Viên, Thủy Tinh đến từ miền biển. Tài năng của mỗi người.(2 điểm)
Hùng Vương thách cưới . (1 điểm)
b/ Cuộc chiến giữa hai thần diễn ra :
Sơn Tinh đến trước được vợ, Thủy tinh đến sau tức giận đuổi đánh Sơn Tinh . (2 điểm)
Cuộc chiến xảy ra . (1 điểm)
Kết quả cuộc chiến đấu . (0,5 điểm)
c/ Sự trả thù hằng năm :
Hằng năm, Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thất bại. (0,5 điểm)
+ Kết bài:
- Người Việt Nam với công cuộc phòng chống thiên tai hằng năm. (1 điểm)
- Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm (0,5 điểm)
-Nhắc nhở hs làm bài theo gợi ý.
-Chữ viết,chính tả cần chính xác
-Bài viết phải đủ bố cục 3 phần.
Hs : -Viết bài nghiêm túc .
-Thu bài của hs
-Kiểm tra lại số lượng bài.
4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’)
4.1. Củng cố: ( Tổng kết)
4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập)
a. Bài vừa học:
Xem và lập dàn bài để tiết trả bài sẽ đối chiếu với dàn bài cụ thể.
b. Chuẩn bị bài mới: “Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ” , cần chú ý :
+ Mục I . Đọc bài thơ “những cái chân” ; tìm nghĩa của từ “chân”(tra tự điển) để biết nghĩa của từ “chân” , đồng thời trả lời câu hỏi 3,4 SGK/56, từ đó đi đến ghi nhớ 1 .
+ Mục II. Soạn và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/56 à Ghi nhớ .
+ Mục III. Luyện tập : Soạn và trả lời 4 bài tập 1,2,3,4 SGK/56,57. Đồng thời chú ý phần đọc thêm .
c. Bài sẽ trả: Nghĩa của từ.
Tuần 5 – Tiết 19
Ns: 25 /08/2013
Nd: 02 – 07/09/2013
Tiếng việt
TỪ NHIỀU NGHĨA
VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
1/. Mục tiêu:
- HS nhận biết được khái niệm từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ, nghĩa gốc và chuyển nghĩa của từ .
- Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa .
- Biết đặt câu có từ được dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển .
Lưu ý : Học sinh đã học từ nhiều nghĩa ở Tiểu học .
1.1/ Kiến thức :
Từ nhiều nghĩa .
Hiện tượng chuyển nghĩa của từ .
1.2/ Kĩ năng :
- Nhận diện được từ nhiều nghĩa .
- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp .
1.3. Thái độ:
Hs thêm tự hào hơn về ngôn ngữ dân tộc.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, giáo án, bảng phụ.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, soạn bài ở nhà.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
3.1.Ổn định: KTSS
3. 2.Kiểm tra:
1) Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ ? cho ví dụ .
2) Có mấy cách giải thích nghĩa của từ ? cho ví dụ .
Giới thiệu bài: Tạo tình huống về nghĩa của từ (Bảng phụ) -> dẫn vào bài -> ghi tựa.
3.3.Tiến hành bài học:
a/ Phương pháp: Phân tích ngôn ngữ, gợi tìm, quy nạp, so sánh.
b/ Các bước hoạt động:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung lưu bảng
Hoạt động 2 : Hình thnh kiến thức (20’)
- Gọi HS đọc bài thơ SGK.
Hỏi :
+ Mấy sự vật có chân (Nhìn thấy, sờ thấy)?
+ Sự vật nào không chân nhưng vẫn được đưa vào thơ ? GV gợi ý .
- Yêu cầu HS tra từ điển để hiểu nghĩa của từ chân.
- GV chốt lại: Từ chân là từ có nhiều nghĩa.
- Yêu cầu HS tìm một số từ nhiều nghĩa -> GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS tìm một số từ chỉ 1 nghĩa -> GV ghi bảng.
Hỏi : Em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ ?
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ1.
Tích hợp KNS: thực hành có hướng dẫn ( sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa)
- Cho HS xem lại ngữ liệu: nghĩa của từ “chân” qua bảng phụ.
Hỏi : Nghĩa đầu tiên của từ chân?
-> Đó là nghĩa gốc (Đen, chính), những nghĩa còn lại là nghĩa chuyển.
- Cho HS đặt câu có từ chân.
- GV ghi bảng.
Hỏi : Trong câu trên, từ chân được hiểu như thế nào?
- Cho HS xem ngữ liệu: “Gần mực……”
Hỏi : Từ “đen” và ”sáng” trong câu trên được hiểu theo mấy nghĩa?
- Yêu cầu HS tìm ví dụ tương tự.
Hỏi : Từ các ví dụ trên, em hiểu như thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ ?
- GV chốt theo ý của ghi nhớ 2 .(chú ý thêm phần gạch dưới (chuẩn thêm)
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ2.
- Đọc SGK.
- Cá nhân dựa vào bài thơ phát hiện:
+ Sự vật có chân.
+ Sự vật không chân: cái võng -> Ca ngợi anh bộ đội hành quân.
- Nghe.
- Cá nhân phát hiện: Mũi (Mũi thuyền, mũi dao,……)
- HS tìm từ 1 nghĩa.
VD: Xe đạp, hoa hồng, bút, toán học …….
- Nhận xét: Từ có thể có 1 nghĩa hoặc nhiều nghĩa.
- 1 HS đọc ghi nhớ1.
- Quan sát ngữ liệu.
- Suy nghĩ trả lời: Nghĩa đầu tiên là chân trâu, chân người.
- Nghe.
- 2 HS đặt câu.
- Cá nhân trả lời: Dùng 1 nghĩa nhất định.
- Đọc – quan sát.
- Thảo luận nhanh (2 HS) -> Nhận xét.
+ Đen: màu đen -> xấu.
+ Sáng: cường độ ánh sáng -> tốt.
- Trả lời ghi nhớ SGK.
- Cá nhân đọc ghi nhớ.
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Tìm hiểu.
- Tìm nghĩa khác nhau của từ chân
- VD: Từ “chân”:
+ Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hoặc động vật dùng đi và có nghĩa khác (đau chân, nhắm mắt đưa chân ……).
+ Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác (chân giường, chân kiềng, chân đèn ……).
+ Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền (chân tường, chân núi, chân răng ……).
*Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa .
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Tìm hiểu .
VD1 : Cái chân tôi đau quá.
-> Dùng nghĩa nhất định.
VD2 : Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
+ Đen: Màu đen (Cái xấu).
+ Sáng: Chỉ cường độ ánh sáng (Cái tốt).
**- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa
- Trong từ nhiều nghĩa có :
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc .
Thông thường trong câu, từ chỉ có 1 nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển, tạo ra nhiều tầng lớp nghĩa, khiến cho người đọc người nghe có những liên tưởng phong phú và hứng thú .
Hoạt động 3 : Luyện tập .(15’)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hành.
-> Nhận xét, sửa chữa.
- Yêu cầu HS đọc xác định yêu cầu bài tập 2, cho HS thảo luận nhanh.
-> GV nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc xác định yêu cầu bài tập 3.
- Gọi HS tìm hiện tượng chuyển nghĩa.
- Gọi HS đọc đoạn trích -> nêu yêu cầu bài tập cho HS thảo luận.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Bài tập 4 GV hướng dẫn cho HS về nhà thực hiện .
- Yêu cầu HS viết đúng một số từ dễ sai.
- Cho HS đọc thêm.
- Đọc + nắm yêu cầu bài tập.
-> 3 HS lên bảng thực hành -> lớp nhận xét.
- Đọc + xác định yêu cầu bài tập 2.
- Thảo luận nhanh (2 HS).
- Đọc SGK.
- 2 HS lên bảng thực hành -> lớp nhận xét.
- 1 HS đọc SGK + nắm yêu cầu bài tập.
- Thảo luận -> trình bày kết quả thảo luận.
- Hs thực hiện theo yêu cầu của GV .
- Lớp viết chính tả.
- Đọc SGK.
II- Luyện tập:
Bài tập 1: Từ chỉ bộ phận cơ thể người :
+ Đầu: Đầu bàn, đầu bảng, đầu tiên, đau đầu, nhức đầu ……
+ Tay: Tay súng, tay cày, tay anh chị, ……
+ Mũi: Mũi dao, mũi kim, mũi thuyền, ……
Bài tập 2: Từ chuyển nghĩa :
+ Lá: Lá phổi, lá gan, lá lách, + Quả: Quả tim, quả thận, ……
Bài tập 3: Tìm từ chuyển nghĩa :
a. Mẫu: Sự vật -> Hành động
+ Hộp sơn -> Sơn cửa.
+ Cái bào -> Bào gỗ.
b. Mẫu: Hành động -> Đơn vị
+ Gánh lúa -> Một gánh lúa.
+ Cuộn giấy lại -> 3 cuộn giấy
Bài tập 4:
a. Tác giả nêu hai nghĩa của từ bụng, còn thiếu một nghĩa: Phần phình to của một số sự vật. VD: Bụng chân.
b. + Ấm bụng : nghĩa 1.
+ Tốt bụng : nghĩa 2.
+ Bụng chân : nghĩa a3.
Bài tập 5: Viết chính tả (nếu có thời gian)
4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’)
4.1. Củng cố: ( Tổng kết)
-Từ có mấy nghĩa ? cho ví dụ .
- Thế nào là nghĩa gốc ?
- Thế nào là nghĩa chuyển ? Nghĩa chuyển hình thành từ đâu ?
4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập)
a. Bài vừa học:
- Về nhà làm bài tập còn lại (nếu thực hiện chưa hết) – GV hướng dẫn dựa vào luyện tập .
- Đạt câu về chú đề “học tập” có sử dụng từ nhiều nghĩa .
b. Chuẩn bị bài mới: “lời văn, đoạn văn tự sự” , chú ý :
+ Mục I. đọc mục 1 và trả lời các câu hỏi ; đọc mục 2 và trả lời câu hỏi .; đọc mục 3 và trả lời câu hỏi , sau đó xem ghi nhớ để lý giải cho cả mục I.
+Mục II. Luyện tập , cần : chuẩn bị cả 4 bài tập .
c. Bài sẽ trả: “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự”
Tuần 5 – Tiết 19
Ns: 25 /08/2013
Nd: 03 – 07/09/2013
Tập làm văn :
LỜI VĂN , ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
1/. Mục tiêu:
HS nắm được hình thức lời văn kể người và kể việc.
Thấy được chủ đề và mối liên kết trong đoạn văn.
Tập xây dựng đoạn văn giới thiệu và kể sinh hoạt hàng ngày.
HS cần nắm được đặc điểm của lời văn tự sự, biết viết các câu văn tự sự cơ bản.
1.1/ Kiến thức :
- Lời văn tự sự : dùng để kể người và kể việc .
- Đoạn văn tự sự : gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dịng .
1.2/ Kĩ năng :
- Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vo đọc-hiểu văn bản t - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự .
1.3. Thái độ:
Hs biết viết đoạn văn, bài văn tự sự.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, giáo án.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, soạn bài ở nhà.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
3.1.Ổn định: KTSS
3. 2.Kiểm tra:
1) Em hiểu như thế nào về cách làm bài văn tự sự ?
2) Kiểm tra bài tập về nhà.
Giới thiệu bài: GV nêu vấn đề về cách viết lời văn, đoạn văn tự sự ->Dẫn vào bài-> Ghi tựa.
3.3.Tiến hành bài học:
a/ Phương pháp: Phân tích theo mẫu, gợi tìm, qui nạp, diễn dịch.
b/ Các bước hoạt động:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung lưu bảng
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức. (20’)
Gọi HS đọc 2 đoạn văn SGK.
Hỏi : : Đoạn 1, 2 giới thiệu nhân vật nào? Giới thiệu về điều gì ? Nhằm mục đích gì ?
Hỏi : Thứ tự các câu vì sao không đảo được? Câu văn giới thiệu nhân vật thường dùng những từ, cụm từ gì? -> rút ra ý 1 ghi nhớ.
- Gọi HS đọc đoạn 3 SGK..
Hỏi : Từ ngữ nào dùng để chỉ hành động nhân vật? Các hành động được kể theo thứ tự nào? Nó đem lại kết quả gì?
- GV nhận xét.
Hỏi : Các hình ảnh trùng điệp “nước ngập ……cửa..” gây ấn tượng gì cho người đọc.?
- GV khái quát lại vấn đề.
Hỏi : Vậy em hiểu như thế nào về lời văn kể sự việc ? -> rút ra ghi nhớ.
- Gọi HS đọc thầm lại đoạn1, 2, 3.
Hỏi : Mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính nào? Tìm câu biểu đạt ý chính đó?Tịa sao người ta gọi đó là câu chủ đề ?
Hỏi : Cho biết mối quan hệ giữa câu chủ đề (ý chính) với các câu còn lại (ý phụ)?
GV nhận xét và nhấn mạnh: mỗi đoạn văn có thể có từ hai câu trở lên nhưng chỉ diễn đạt một ý chính, các câu trong đoạn văn phải kết hợp chặt chẽ với nhau làm nổi bật ý chính.
-> rút ra ghi nhớ.
Ch ý GV chốt thêm : Đoạn văn được đánh dấu bằng chữ cái mở đầu viết hoa lùi đầu dòng và hết đoạn có dấu chấm xuống dòng. (chuẩn thêm).
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Đọc SGK.
- HS trả lời cá nhân: giới thiệu lai lịch, tính nết, quan hệ -> nêu tình huống chuẩn bị diễn biến câu chuyện
- Đọc thầm lại ví dụ. -> nhận xét: các từ: là, có, câu kể ngôi thứ 3 “người ta gọi chàng”.
- HS đọc VD SGK.
- Cá nhân dựa vào đoạn văn phát biểu từ chỉ hành động -> thứ tự thời gian, nguyên nhân kết quả.
-> sự khủng khiếp của lũ lụt.
- HS trả lời ghi nhớ SGK.
- Đọc thầm đoạn 1, 2, 3 SGK -> cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Nghe.
- Đọc ghi nhớ SGK.
I. Lời văn, đoạn văn tự sự:
1. Lời văn giới thiệu nhân vật :
* Tìm hiểu .
a. Giới thiệu vua Hùng, Mị Nương: lai lịch, tính nết, quan hệ.
b. Giới thiệu Sơn Tinh, Thuỷ Tinh : tên gọi, lai lịch, tài năng.
c. Dùng từ ngữ để giới thiệu : Có, là, người ta gọi chàng là ……
Văn tự sự chủ yếu là văn kể người và kể việc. Khi kể người thì cĩ thể gới thiệu tn, họ, lai lịch, tính tình, ti năng, ý nghĩa của nhân vật.
2. Lời văn kể sự việc:
*. Tìm hiểu .
Đoạn văn 3 SGK:
- Sự việc :Thuỷ Tinh không cưới được vợ đánh Sơn Tinh: hành động, việc làm -> kết quả việc làm.
- Các từ ngữ chỉ hàng động : đùng đùng, hô mưa, gọi gió ….
- Sự việc được trình bày hợp lý : thời gian, sự việc nào có trước kể trước , sự việc nào có sau kể sau .
Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết quả và sự đổi thay do các hành động ấy đem lại .
3. Đoạn văn:
*. Tìm hiểu .
a. Câu chủ đề :
-Đoạn (1) : Câu chủ đề là câu 1.
-Đoạn (2) : Câu chủ đề là câu 1.
-Đoạn (3) : Câu chủ đề là câu 1.
b. Mối quan hệ câu chủ đề và các câu khác trong đoạn:
câu chủ đề có ý khái bquát toàn đoạn, các câu phụ còn lại là để khai triển cho câu chủ đề và làm nổi câu chủ đề
Đoạn văn được đánh dấu bằng chữ cái mở đầu viết hoa lùi đầu dòng và hết đoạn có dấu chấm xuống dòng. Mỗi đoạn văn thường có một ý chính, diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề. Các câu khác diễn đạt những ý phụ dẫn đến ý chính đó, hoặc giải thích cho ý chính, làm cho ý chính nổi lên .
Hoạt động 3 : Luyện tập . (15’)
- Gọi HS đọc 3 đoạn văn.
- Yêu cầu xác định nội dung bài tập.
- Gọi 3 HS trả lời.
-> nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2.
-> nhận xét câu trả lời của HS.
- Cho lớp đặt câu hỏi theo yêu cầu bài tập 3 (3 nhóm).
- Gọi 3 HS lên bảng -> nhận xét, sửa chữa.
- GV hướng dẫn cho HS về nhà thực hiện .
Gv hướng dẫn cho Hs thực hiện ở nhà
- Yêu cầu HS viết đoạn văn BT4.
- Gọi một số HS trình bày bài viết -> nhận xét, sửa chữa.
-Cá nhân đọc 3 đoạn văn SGK, xác định yêu cầu bài tập.
- 3 HS đọc SGK trả lời -> lớp nhận xét.
- Đọc + yêu cầu xác định bài tập 2 -> cá nhân trình bày ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS đặt câu -> 3 HS lên bảng -> nhận xét.
- Thực hành viết đoạn văn tự sự -> thực hiện ở nhà.
- HS thực hiện ở nhà .
II. Luyện tập :
Bài tập 1: Nội dung đoạn văn kể :
a. Kể sự việc Sọ Dừa chăn bò rất giỏi.
b. Thái độ các con phú ông đối với Sọ Dừa.
c. Tính nết trẻ con của cô hàng nước.
Bài tập 2: Chỉ ra câu sai :
-Câu a sai: trật tự các câu sắp xếp không hợp lí.
Bài tập 3: Viết câu giới thiệu nhân vật :
- Thánh Gióng là vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên của dân tộc ta.
- Lạc Long Quân là con trai thần Long Nữ.
- Âu Cơ thuộc dòng dõi Thần Nông xinh đẹp tuyệt trần.
Bài tập 4:Hướng dẫn cho học sinh thực hiện ở nhà
4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’)
4.1. Củng cố: ( Tổng kết)
- Thế nào là lời văn tự sự ?
- Khi kể việc tự sự thì kể những gì ?
- Thế nào là đoạn văn ?
- Mỗi đoạn văn tự sự thường thể hiện những gì ?
4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập)
a. Bài vừa học:
Về nhà làm bài tập còn lại (nếu thực hiện chưa hết) – GV hướng dẫn dựa vào luyện tập .
Về nhà đọc lại tất cả truyện dân gian (Con Rồng cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm) và sau đó nhận diện từng đoạn văn trong truyện để nói lên ý chính của mỗi đoạn và phân tích tính mạch lạc các câu trong đoạn
b. Chuẩn bị bài mới:
Văn học “Thạch Sanh”, chú ý :
+ Đọc văn bản ở nhà trước .
+ Trả lời các câu hỏi đọc-hiểu văn bản.
+ Luyện tập : 2 bài phải soạn trước ở nhà nhất là BT 1*
c. Bài sẽ trả: văn bản “Sự tích Hồ Gươm” , chú ý các ghi nhớ và phần nội dung và nghệ thuật trong sự tích .
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày……tháng…….năm 2013
File đính kèm:
- VAN 6_TUAN 05.doc