Bài giảng Ngữ văn 6 tuần 33

I/. Mục tiu:

Giúp học sinh :

- Nhằm đánh giá học sinh ở các phuơng diện sau :

- Biết cách làm bài văn miêu tả qua thực hành viết .

- Rèn luyện các kỹ năng viết nói chung (diển đạt, trình bày, chử viết, chính tả, ngữ pháp, ) về văn miêu tả sáng tạo .

II/. Kiến thức chuẩn:

Kiến thức :

- Tập làm văn về văn miêu tả .

- Sáng tạo trong liên tưởng để làm bài .

Kĩ năng :

- Năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết bài văn miêu tả .

- Kỹ năng vận dụng các suy tưởng để làm bài văn miêu tả sáng tạo .

- Kỹ năng viết văn (diễn đạt, trình by, chữ viết, chính tả v ngữ php, ) .

III/. Hướng dẫn – thực hiện:

 

HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động .

- Ổn định lớp .

- Kiểm tra bi cũ :

Giới thiệu bi mới :

HOẠT ĐỘNG 2: Gio vin gợi ý về hình thức trình by.

-Dùng một đôi giấy có chừa chỗ để giáo viên nhận xét và cho điểm

-Sử dụng viết mực xanh để viết bài.

HOẠT ĐỘNG 3: Giáo viên chép đề văn lên bảng

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 6 tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY NGÀY SOẠN NGÀY DẠY PHỤ CHÚ 33 121 122 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7- MIÊU TẢ SÁNG TẠO. 29-03-2012 6.5: 09-04-2012 6.6: 10 – 04- 2012 123 CẦU LONG BIÊN- CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ ( Đọc thêm) 29-03-2012 6.5: 10-04-2012 6.6: 11– 04- 2012 124 VIẾT ĐƠN 29-03-2012 6.5: 10-04-2012 6.6: 11 – 04- 2012 Tuần 33 Tiết 121,122 TLV I/. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Nhằm đánh giá học sinh ở các phuơng diện sau : - Biết cách làm bài văn miêu tả qua thực hành viết . - Rèn luyện các kỹ năng viết nói chung (diển đạt, trình bày, chử viết, chính tả, ngữ pháp, …) về văn miêu tả sáng tạo . II/. Kiến thức chuẩn: Kiến thức : Tập làm văn về văn miêu tả . Sáng tạo trong liên tưởng để làm bài . Kĩ năng : - Năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết bài văn miêu tả . - Kỹ năng vận dụng các suy tưởng để làm bài văn miêu tả sáng tạo . - Kỹ năng viết văn (diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả và ngữ pháp, …) . III/. Hướng dẫn – thực hiện: HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động . Ổn định lớp . Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu bài mới : HOẠT ĐỘNG 2: Giáo viên gợi ý về hình thức trình bày. -Dùng một đơi giấy cĩ chừa chỗ để giáo viên nhận xét và cho điểm -Sử dụng viết mực xanh để viết bài. HOẠT ĐỘNG 3: Giáo viên chép đề văn lên bảng * ĐỀ BÀI : Em đã từng gặp ơng Tiên trong những truyện cổ dân gian, hãy miêu tả lại hình ảnh ơng Tiên theo trí tưởng tượng của mình. -Yêu cầu HS chép đề vào giấy bài làm -GV định hướng cách làm bài cho HS: +Tìm hiểu đề. +Tìm ý +Lập dàn ý. Dàn bài (biểu điểm) I. Mở bài : (1 điểm) - Em thích truyện cổ tích vì cổ tích rất hay, cĩ nhiều nhân vật hấp dẫn. (0,5 điểm) - Trong truyện ơng Tiên thường xuất hiện để cứu giúp người hiền lành , lương thiện qua cơn khốn khĩ , đêm lại niềm vui và hạnh phúc cho họ . (0,5 điểm) II. Thân bài : Cĩ thể tập trung vào một số ý chính sau đây : * Tả ơng Tiên . - Ngoại hình . + Tiên xuất hiện trong ánh hào quan và hương thơm . (1 điểm) + Là cụ già râu tĩc bạc phơ, vẻ mặt phúc hậu, tay chống cây gậy trúc . (2 điểm) + Giọng nĩi nhẹ nhàng, ấm áp … (1 điểm) - Tính nết . + Thương yêu, giúp đỡ người nghèo khổ . (1 điểm) + Căm ghét, trừng trị kẻ xấu xa, độc ác … (1 điểm) - Tài năng . + Cĩ phép thần thơng biến hĩa . (1 điểm) + Đi mây về giĩ, lúc ẩn lúc hiện . (1 điểm) III. Kết bài : (1 điểm) - Nhân vật ơng tiên đại diện cho cơng lý , bên vực cho người lương thiện, trừng trị kẻ ác . (0,5 điểm) - Hình ảnh ơng Tiên quen thuộc in đậm trong trí của em mãi mãi . (0,5 điểm) HOẠT ĐỘNG 4: Nhắc nhở HS khi làm bài -Tránh bơi xĩa trong bài văn. -Lưu ý HS khi sử dụng các dấu chấm, phẩy… -Nhắc nhở HS khi viết các danh từ riêng -Bài văn hay phải cĩ bố cục rõ ràng ,mạch lạc(chú ý nên dùng những từ, cụm từ chỉ ý liên kết câu, đoạn) -Chữ viết rõ ràng, tránh sai chính tả -Làm bài xong cần đọc lại(cĩ chỉnh sửa) ít nhất 2 lần trước khi viết vào giấy bài làm để nộp lại cho giáo viên. HOẠT ĐỘNG 5: Học sinh làm bài HOẠT ĐỘNG 6: Hết thời gian làm bài à GV thu bài và kiểm tra . HOẠT ĐỘNG 7: Củng cố – Hướng dẫn tự học: 1.Củng cố: Về kiến thức ở bài “Cách làm bài văn tả cảnh” để học sinh làm tốt hơn ở lần kiểm tra học kỳ II . 2.Hướng dẫn tự học : - Về nhà cần tìm đọc những quyển sách viết về các bài văn hay(khi đọc cần chú ý lời văn và cách trình bày của họ khi viết một bài văn) - Tiết tới học bài phân mơn văn học : Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử ; Trả bài : ơn tập truyện và ký . Tuần 33 Tiết 123 Tiết 123 VH ð Giảm tải. Tuần 33 Tiết 124 Tiết 124 TLV I/. Mục tiêu: Nhận biết được khi nào cần viết đơn . Biết cách viết đơn đúng quy cách (đơn theo mẫu và đơn khơng theo mẫu) . II/. Kiến thức chuẩn: Kiến thức : Các tình huống cần viết đơn . Các loại đơn thường gặp và nội dung khơng thể thiếu trong đơn . Kĩ năng : - Viết đơn đúng quy cách . - Nhận ra và sửa chữa được những sai sĩt thường gặp khi viết đơn . III/. Hướng dẫn - thực hiện: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Khởi động . 1.Ổn định lớp . 2.Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu của một bài văn miêu tả gồm cĩ những yêu cầu nào ? 3. Giới thiệu bài mới : Nếu muốn vào truờng THCS học em phải làm sao ? Nếu muốn nghỉ học hai ngày em phải làm gì ? gia đình khĩ khăn, muốn nhà trường giảm học phí em làm thế nào? Viết đơn ! vậy viết đơn như thế nào để phù hợp mục đích yêu cầu của cơng việc, bài học hơm nay thầy (cơ) sẽ hướng dẫn các em các thao tác về viết đơn Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức . Hướng dẫn HS tìm hiểu mục I SGK/131. - Học sinh đọc 4 ví dụ trong mục I SGK. Hỏi : Theo em khi nào ta cần viết đơn ? Hỏi : Những trường hợp ở mục 2 thì truờng hợp nào phải viết đơn và gởi ai? Hỏi : Như vậy phải cĩ bất cứ lúc nào ta cũng phải viết đơn khơng ? Hướng dẫn Phân biệt hai loại đơn và các mục khơng thể thiếu của đơn . Gv cho học sinh xem hai loại đơn trong SGK trang 132,133 . Hỏi : Theo em đơn cĩ mấy loại ? So sánh điểm giống và khác nhau ? Gv chốt : - Giống nhau : Người nhận , người gửi, mục đích gửi đơn . - Khác nhau : Lý do gửi đơn . - Nội dung khơng thể thiếu trong đơn : Người nhận , người gửi, mục đích gửi . -Lớp cáo cáo. -Hs nghe câu hỏi và lên trả lời . -Hs nghe và ghi tựa bài . - Hs trả lời . - Hs trả lời . -Hs trả lời . Cĩ hai loại : - đơn viết theo mẫu. - đơn khơng theo mẫu. Hs nêu sự giống và khác nhau của hai loại đơn . I. Khi nào cần viết đơn ? VD : Đơn xin nghĩ học, đơn xin miễn giảm học phí. "Bày tỏ nguyện vọng với cấp thẩm quyền nào đĩ ? II. Các loại đơn và nội dung khơng thể thiếu trong đơn : VD: Đơn theo mẫu . Đơn gửi ai, ai gửi đơn, gửi để đề bạt nguyện vọng gì ? VD : Đơn khơng theo mẫu Đơn gửi ai, ai gửi đơn, vì sao gửi đơn, gửi để làm gì ? - Giống nhau : Người nhận , người gửi, mục đích gửi đơn . - Khác nhau : Lý do gửi đơn . - Nội dung khơng thể thiếu trong đơn : Người nhận , người gửi, mục đích gửi . Hướng dẫn Hs cách viết đơn . Hỏi : Đơn theo mẫu thì chúng ta phải làm gì cho phần nội dung của đơn ? Gv chốt : Đơn theo mẫu : Chỉ điền vào chổ trống. Hỏi : Đơn khơng theo mẫu thì chúng ta phải làm gì cho phần nội dung của đơn? Gv chốt: Đơn khơng theo mẫu: ( Viết tay, đánh máy) ta cần chú ý vào các mục sau : 1. .Quốc hiệu 2. Tên đơn. 3. Nơi, ngày viết đơn. 4. Nơi, người gửi. 5. Họ, tên địa chỉ, tuổi, nơi cơng tác, học tập của người viết đơn. 6. lý do viết đơn. 7. Yêu cầu, nguyện vọng, đề nghị 8. Cam đoan và cảm ơn. 9. Ký tên. 10. Xác nhận, đĩng dấu của địa phương * Chú ý : Tên đơn phải viết in hoa, rỏ. Quốc hiệu và tên đơn cách nhau hai dịng và viết giữa đơn. Tên đơn và nội dung cách nhau hai dịng. Lời văn trong đơn khơng được dong dài. phải gắn gọn, sáng sủa, sạch sẽ. * Giống : Gửi ai ? ai gửi ? gửi để làm gì ? theo trình tự 10 bước. * Khác + Đơn theo mẫu : Chỉ điền vào chổ trống. + Đơn khơng theo mẫu: ( Viết tay, đánh máy). 1. .Quốc hiệu 2. Tên đơn. 3. Nơi, ngày viết đơn. 4. Nơi, người gửi. 5. Họ, tên địa chỉ, tuổi, nơi cơng tác, học tập của người viết đơn. 6. lý do viết đơn. 7. Yêu cầu, nguyện vọng, đề nghị 8. Cam đoan và cảm ơn. 9. Ký tên. 10. Xác nhận, đĩng dấu của địa phương III. Cách viết đơn : - Nội dung hai loại đơn. + Theo mẫu cĩ sẳn : điền vào chổ trống những nội dung cần thiết. + Khơng theo mẫu : (viết tay). cần cĩ : 1.Quốc hiệu 2. Tên đơn. 3. Nơi, ngày viết đơn. 4. Nơi, người gửi. 5. Họ, tên địa chỉ, tuổi, nơi cơng tác, học tập của người viết đơn. 6. lý do viết đơn. 7. Yêu cầu, nguyện vọng, đề nghị 8. Cam đoan và cảm ơn. 9. Ký tên. 10. Xác nhận, đĩng dấu của địa phương Hướng dẫn Hs ghi nhớ . Như vậy, đơn viết ra giấy phải cĩ nội dung đạt yêu cầu gì ? Và phải trình bày đơn ra sao ? Nội dung bắt buọc của đơn gồm cĩ những gì ? Hs trả lời cá nhân Hs đọc ghi nhờ trong SGK Đơn được viết ra giấy (theo mẫu hoặc khơng theo mẫu) để đề đạt một nguyện vọng với một người hay một cơ quan, tổ chức cĩ quyền hạn giải quyết nguyện vọng đĩ . Phải trình bày trang trọng, ngắn gọn và sáng sủa theo một số mục nhất định. Những nội dung bắt buộc trong đơn là : Đơn gửi ai ? Ai gửi đơn ? Gửi để đề đạt nguyện vọng gì ? Hoạt động 3 : Luyện tập . Một số lưu ý (SGK. Tr : 134) Hs đọc ở nhà Hs cần đọc để thực hiện viết đơn cho chính xác hơn . Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị . x Củng cố : Theo hệ thống bài . x Dặn dị : Bài vừa học : + Nắm rõ yêu cầu khi nào cần viết đơn . + Nắm rõ các loại đơn và những nội dung khơng thể thiếu trong đơn . + Nhớ cách thức viết đơn : Theo muẫ và khơng theo mẫu . Chuẩn bị bài mới : Bức thư của thủ lĩnh da đỏ . + Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi trong phần đọc – hiểu văn bản . + Chuẩn bị cho phần luyện tập SGK/140. v Hướng dẫn tự học : - Sưu tầm một số đơn để tham khảo . -HS trả lời theo câu hỏi của GV . -HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV . -HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV . -HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .

File đính kèm:

  • doctuần 33.doc (xong).doc
Giáo án liên quan