Bài giảng Ngữ văn 6 tuần 18

I.MỤC TIÊU :

- Biết cách lựa chọn và kể được một câu chuyện với cách kể diễn cảm.

II. KIẾN THỨC CHUẨN:

1. Kiến thức:

-Lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động về ngữ văn.

-Rèn luyện cho học sinh thói quen yêu văn,yêu tiếng việt,thích làm văn,kể chuyện.

2. Kỹ năng:

Rèn luyện năng lực kể chuyện cho học sinh,ngâm,hát .

III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:

 

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 6 tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :18 Tiết : 67 Ngày soạn: 01/12/ 2011 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN Ngày dạy: 05 / 12 / 2011 THI KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU : - Biết cách lựa chọn và kể được một câu chuyện với cách kể diễn cảm. II. KIẾN THỨC CHUẨN: 1. Kiến thức: -Lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động về ngữ văn. -Rèn luyện cho học sinh thói quen yêu văn,yêu tiếng việt,thích làm văn,kể chuyện. 2. Kỹ năng: Rèn luyện năng lực kể chuyện cho học sinh,ngâm,hát…. III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1.On định: 2.Kiểm tra: +Em tích nhất thể loại truyện dân gian nào đã học ? Vì sao ? 3.Bài mới: Trong cuộc sống có những người ca, hát, ngâm thơ, đọc truyện, trình bày một vấn đề rất lưu loát.Có được năng lực đó là do đâu? Chính là phải thông qua quá trình luyện tập thường xuyên.Hôm nay,chúng ta tập kể diễn cảm cho cả lớp nghe những câu chuyện tâm đắc nhất mà các em đã chuẩn bị. *HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới. GV:Kiểm tra khâu chuẩn bị câu chuyện của từng học sinh. GV:Cho học sinh thảo luận trong tổ nhóm xong chọn bài hay đại diện thi kể chuyện. * Rèn luyện năng lực kể chuyện cho học sinh. GV:Gọi một học sinh đại diện tổ kể câu chuyện hay mà tổ đã chọn. GV:Gọi các tổ khác nhận xét,uốn nắn,sửa chữa. GV: Theo dõi nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh. GV:Yêu cầu học sinh kể theo từng vai của nhân vật. GV:Câu chuyện em kể có ý nghĩa như thế nào ? Thuộc thể loại truyện dân gian nào đã học. * Nhằm khắc sâu nội dung truyện mà các em đã học,kể. GV:Yêu cầu học sinh nộp tất cả các bài đã sưu tầm. GV:Nhận xét khâu chuẩn bị việc kể của từng nhóm,tuyên dương cho điểm. *HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố dặn dò Củng Cố: +Kể chuyện diễn cảm chúng ta phải làm gì ? Dặn Dò: - Tập luyện kể chuyện(kể diễn cảm,kể theo vai…) - Sưu tầm một số truyện dân gian hay. - Soạn bài: “Bài Học Đường Đời Đầu Tiên”-sgk-tập 2. Chú ý: +Tìm các từ ngữ làm nổi bật ngoại hình của Dế Mèn +Rút ra bài học cho bản thân. Hướng dẫn tự học: =>Học sinh phát biểu tự do,nếu đạt yêu cầu. HS:Thảo luận HS:kể chuyện HS:Kể chuyện HS:Nhận xét bổ sung +Uốn nắn sửa chữa HS:Kể diễn cảm. HS:Nộp bài sưu tầm. -Phải đọc nhiều lần,tập kể nhiều nhất 10 lần - Xác định vai của từng nhân vật - Thay đổi giọng kể cho phù hợp Tuần : 18 Tiết : 68 Bài : Ngày soạn: 01/12/2011 CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG Ngày dạy: 05/12/2011 ( PHẦN TIẾNG VIỆT):RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ I.MỤC TIÊU : - Biết được một số lỗi chính tả thường mắc phải ở địa phương.. - Sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của phát âm địa phương. - Tránh sai chính tả trong khi nới và viết. II. KIẾN THỨC CHUẨN: 1. Kiến thức: Một số lỗi chính tả do phát âm sai thường thấy ở địa phương. 2. Kỹ năng: Sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H. ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1.On định: 2.Kiểm tra: Giáo viên đưa ra một số từ có các âm: tr/ch; s/x; r/d/gi; l/n; v/d/gi; yêu cầu học sinh đọc cho chính xác. 3.Bài mới: Trong khi nói hoặc viết,các em dùng từ sai chính tả rất nhiều mà các wm không hề hay biết.Hiện nay với chương trình mới có dành một tiết cho chúng ta rèn luyện chính tả.Phần nào hạn chế cách viết sai lỗi chính tả trong khi viết văn bản. *HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới. GV:Gọi HS đọc mục(1)-phần II-sgk-trang 167. GV:Điền âm: tr/ch; s/x; r/d/gi; l/n vào chỗ trống. GV:Hãy lựa chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống. GV:Hãy chọn s hoặc x điền vào chỗ trống cho thích hợp. GV:Hãy điền từ thích hợp có vần uộc hoặc uốt vào chỗ trống. GV:Hãy dựa vào quy luật dấu câu điền vào chỗ trống cho thích hợp. GV:Hãy chữa lỗi chính tả trong những câu sau. *HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập GV:Đọc chính tả cho học sinh viết. *HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố dặn dò Củng Cố: +Trong khi nói,viết có những trường hợp nào dùng từ sai ? Dặn Dò: +Xem lại cách phát âm sao cho chuẩn,viết đúng chính tả,phải hiểu nghĩa của từ. +Chuẩn bị phần chương trình ngữ văn địa phương(phần văn-tập làm văn) Chú ý: sưu tầm một số truyện do ông bà,cha mẹ kể lại. Hướng dẫn tự học: HS:Thảo luận-đại diện nhóm trình bày. HS:Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. HS:Lên bảng điền vào. HS:Thảo luận HS:Điền vào chỗ trống. HS:Viết chính tả. Phát âm sai,chưa hiểu nghĩa của từ,dùng từ địa phương….. 1.Điền tr/ch; s/x; r/d/gi; l/n vào chỗ trống: Trái cây, chờ đợi, sơ sài, bổ sung, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre. Sấp ngữa,sản xuất,sơ sài,bổ sung,xung kích,xua đuổi,cái xẻng,xuất hiện,chim sáo,sâu bọ. Rủ rượi,rắc rối,giảm giá,giáo dục,rung rinh,rùng rợn,giang sơn,rau diếp,dao kéo,giao kèo,giác mạc Lạc hậu,nói liều,gian nan,nết na,lương thiện,ruộng nương,lỗ chỗ,lén lút,bếp núc,lỡ làng 2.Lựa chọn từ điền vào chỗ trống: a.vây,dây, giây: vây cá, sợi dây, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút,bao vây b.giết,diết,viết: giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết c.vẻ,dẻ,giẻ: hạt dẻ,da de, vẻ vang,văn ve, giẻ lau ,mảnh giẻ, ve đẹp, giẻ rách 3.Chọn s hoặc x điền vào chỗ trống cho thích hợp: Bầu trời xám xịt như sà xuống sát mặt đất sấm rền vang chớp loé sáng rạch xé cả không gian.Cây sung già trước cửa sổ trút lá theo trận lốc trơ lại những cành xơ xác,khẳng khiu.Đột nhiên,trận mưa dông sầm sập đổ lên mái tôn loảng xoảng. 4.Điền từ thích hợp có vần uộc hoặc uột vào chỗ trống: thắt lưng buộc bụng, buột miệng nói ra; cùng một cuộc ;con bạch tuộc, thẳng đuồn đuột; quả dưa chuột , bị chuột rút; trắng muốt; con chẫu chuộc. 5.Viết dấu hỏi hay dấu ngã ở những từ in nghiêng: vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, daidẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ.. 6.Chữa lỗi chính tả trong câu: Tía đã nhiều lần căn(g) dặn(g) rằn(g) không được kiêu căn(g). Một cây che chắn(g) ngan(g) đường chẳn(g) cho ai vô (r)dừng chặt cây, đốn củi. Có đau thì cắn(g) răng mà chịu nghen. *LUYỆN TẬP: +những bàn chưn (chân) của dưng (dân) tộc anh hùng +đã bước rưới (tới) mặt trời cách mạng +tai(tay) làm hàm nhai,tai (tay) quay miệng trể +con đi chăm (trăm) núi nghìn khe Tuần : 18 Tiết : 69 Ngày soạn: 01/12/2011 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG Ngày dạy: 09/12/ 2011 ( PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN) I.MỤC TIÊU : - Nắm được mục đích, yêu cầu của việc tìm hiểu truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hoá dân gian địa phương . - Biết liên hệ và so sánh với phần văn học dân gian đã học để thấy được sự giống nhau và khác nhau của hai loại hình truyện kể dân gian và sinh hoạt văn hoá dân gian . II. KIẾN THỨC CHUẨN: 1. Kiến thức: Một số truyện kể dân gian và sinh hoạt văn hoá dân gian địa phương . 2. Kỹ năng: Kể chuyện dân gian đã sưu tầm hoặc giới thiệu: biễu diễn một trò chơi dân gian hoặc sân khấu hóa một truyện dân gian đã học. III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1.On định: 2.Kiểm tra: +Kể tên các thể loại truyện dân gian đã học ? +Nêu khái niệm về thể loại truyện truyền thuyết,cổ tích ? 3.Bài mới: *HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới. GV:Gọi HS đọc mục (1)-sgk GV:Em đã học những thể loại truyện dân gian nào trong chương trình ngữ văn 6-tập 1? GV:Quê hương em hoặc tỉnh em trong các ngày lễ hội,…..đã tổ chức các hình thức vui chơi nào ? GV:Những hình thức sinh hoạt văn hoá ấy có ý nghĩa gì ? * Giúp HS thảo luận nhóm chọn truyện có ý nghĩa hay để nói trước lớp. GV:Kiểm tra khâu chuẩn bị bài ở nhà. GV:Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm chọn bài có nội dung hay nhất. GV:Gọi các tổ khác bổ sung GV:Tuyên dương,khen thưởng. * Rèn luyện năng lực kể chuyện cho hs. GV:Cho học sinh đại diện tổ trình bày câu chuyện đã thảo luận,yêu cầu các tổ khác nhận xét. GV:Truyện vừa kể thuộc thể loại gì ? Ý nghĩa của truyện là gì ? * Giúp học sinh so sánh truyện dân gian địa phương có điểm nào giống và khác nhau với truyện đã học trong sgk NV 6. GV:Những truyện dân gian của quê hương em có gì giống,khác với truyện dân gian đã học trong sgk ngữ văn 6 tập 1 ? *:Giúp học sinh tìm một số truyện dân gian đã học. GV:Gọi học sinh nộp bài sưu tầm của bản thân. GV:Chọn bài hay làm tư liệu tham khảo cho học sinh trong lớp. *HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố dặn dò Củng Cố: +Truyện truyền thuyết-cổ tích có điểm nào giống và khác nhau ? +Em nào có thể kể một truyện cười lý thú có tính giáo dục ? Dặn Dò: +Về sưu tầm một số câu chuyện để làm tư liệu. +Chuẩn bị một số câu chuyện tâm đắc nhất để tiết sau thi kể chuyện. Hướng dẫn tự học: Viết bài giới thiệu về 1 trò chơi dân gian ở địa phương. =>Nêu theo các chú thích (*) ở mỗi thể loại. +Truyện truyền thuyết +Truyện cổ tích +Truyện ngụ ngôn,truyện cười. +Chọi gà, đá bóng, hát hội, cúng đình, trồng lúa nước, bơi lội….. HS:Thảo luận HS:Thảo luận-đại diện nhóm lên trình bày nội dung câu chuyện hay đó (kể lại) HS:Kể lại nội dung câu chuyện. +Học sinh nêu tự do,nếu phù hợp với nội dung đã kể. +Kết cấu,nghệ thuật đều giống nhau. +Nội dung của truyện khác nhau. HS:Nộp bài sưu tầm =>Học sinh so sánh dựa vào khái niệm. =>Học sinh tự suy nghĩ tìm ra câu chuyện cười. 1. Một số hình thức sinh hoạt văn hoá: +Chọi gà, đá bóng, hát hội, cúng đình, trồng lúa nước, bơi lội….. =>Các hình thức đó nhằm rèn luyện sức khoẻ,duy trì truyền thống văn hoá của cha ông, nhớ lại công lao của tổ tiên….. 2.Một số truyện dân gian sưu tầm được: DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG : Ngày tháng năm 2011 --------------------------------------------------------- ---------------------------------- --------------------- --------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------- PHÒNG GD – ĐT TIỂU CẦN KÌ THI: HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 6 ( ĐỀ CHÍNH THỨC ) THỜI GIAN: 90 PHÚT ( Không kể thời gian chép đề) ------------------------ I- VĂN HỌC – TIẾNG VIỆT: (3 điểm) Câu 1: Trình bày định nghĩa truyện ngụ ngôn. ( 1điểm) Câu 2: Từ là gì? Cho ví dụ. ( 1điểm) Câu 3: Xác định danh từ chung và danh từ riêng trong các từ sau: ( 1 điểm) Giáo viên, Phú Quốc, nông dân, Hiếu Tử. II- TẬP LÀM VĂN: ( 7 điểm) Hãy kể về người thân của em. ---------HẾT-------- PHÒNG GD – ĐT TIỂU CẦN ĐÁP ÁN ĐỀ THI: HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 6 ( ĐỀ CHÍNH THỨC ) THỜI GIAN: 90 PHÚT ( Không kể thời gian chép đề) ------------------------ I- VĂN HỌC – TIẾNG VIỆT : (3 điểm) Câu 1: Khái niệm truyện ngụ ngôn. ( 1điểm) Truyện ngụ ngôn là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần , mượn chuyện loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ răn dạy người ta một bài học nào đó trong cuộc sống. Câu 2: ( 1điểm) Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. Ví dụ: Thần,…… Câu 3: ( 1 điểm) - Danh từ chung: Giáo viên, nông dân Danh từ riêng:Phú Quốc,Hiếu Tử. II- TẬP LÀM VĂN: ( 7 điểm) a/ MB: (1 đ) Giới thiệu sơ lược về người em định kể: là ai ? làm nghề gì ? bao nhiêu tuổi, tính tình của người được kể,…. b/ TB: Đặc điểm nổi bậc của người em định kể ( mẹ dịu dàng hết lòng thương con, cha cương nghị nghiêm khắc yêu thương con và chăm sóc gia đình,….) ( 1đ) Ý thích của người em kể là gì ? (1đ) + Thích trồng hoa, cây ăn trái, lúa,…. + Giải đáp thắc mắc. Trong học tập: chăm sóc việc học ( nhắc nhở học bài, sắp xếp ngăn nắp,…) ( 1 đ) Trong cuộc sống: kể chuyện, dạy làm việc nhà,….chăm lo bình yên cho gia đình. ( 1 đ) Tình cảm của em với người đó ra sao ( 1 đ) c/ KB: ( 1đ) nêu lên tình cảm, ý nghĩ của em đối với người được kể. ---------HẾT-------- Tuần: 19 Tiết:7 2 TRẢ BÀI THI HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: Thông qua bài kiểm tra GV đánh giá được những ưu, khuyết điểm của HS II. KIẾN THỨC CHUẨN: 1. Kiến thức: HS biết tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu của đề bài kiểm tra. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tự sửa bài làm của bản thân và có thể nhận xét bài làm của bạn. III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN: ¬ HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. 1. Ổn định: KTSS 2. KTBC: 3. Bài mới: - GV nêu yêu cầu tiết trả bài kiểm tra HK I. ¬ HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. GV cho HS nêu lại đề kiểm tra KH I. ¬ GV phát bài cho HS và sửa bài. - GV ghi những lỗi sai của HS, yêu cầu HS nhận xét sửa chữa . - GV giúp HS nhận ra ưu – khuyết điểm của bài làm . - GV nhắc nhở HS tránh lỗi lặp từ, chấm câu, hạn chế dùng quan hệ từ, viết hoa đúng lúc, không nên dùng từ ngữ trong văn nói, diễn đạt phải có ý nghĩa. Viết câu phải có chủ ngữ, vị ngữ . - GV chọn đọc những bài khá giỏi tuyên dương. Riêng bài yếu động viên HS phấn đấu hơn. Nhận xét: * Ưu điểm: - Đa số HS biết vận dụng phần lí thuyết (văn, tiếng việt) vào bài làm của mình. - HS hiểu và làm đúng theo yêu cầu của đề, biết vận dụng kiến thức đã học về kiểu bài vào trong bài làm tập làm văn. * Khuyết điểm: - Câu văn chưa mạch lạc, viết câu thiếu thành phần câu. - Dùng nhiều từ của văn nói, diễn đạt lặp ý, không chấm phẩy .... - Dùng quá nhiều quan hệ từ . - Còn một số HS viết chữ không rõ ràng. * Hướng khắc phục: - Uốn nắn cách dùng từ của HS trong khi phát biểu. - Nhắc nhở HS khi nói, viết phải có chủ ngữ – vị ngữ - Nhắc nhở HS phải hình thành dàn ý trước khi viết bài . KẾT QUẢ TS Lớp Giỏi 9,0 à 10 Khá 7à >9 TB 5,0 à >7,0 Yếu 3 à >5,0 Kém 1,0 à >3 S.Lượng % S.Lượng % S.Lượng % S.Lượng % S.Lượng % 33 6.5 0 0 4 12.1 12 36.4 14 42.4 3 9.1 ¬ HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ – DẶN DO. 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn tự học: Soạn bài: ”Bài học đường đời đầu tiên” + Đọc văn bản? + Trả lời câu hỏi SGK./.

File đính kèm:

  • docVAN6_TUAN.18.doc
Giáo án liên quan