Bài giảng Ngữ văn 6 tuần 1

I. MỤC TIÊU :

- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.

- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết “ Con Rồng Cháu Tiên”

- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.

II. KIẾN THỨC CHUẨN:

1.Kiến thức:

-Giúp HS hiểu được khái niệm về truyền thuyết.

-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.

-Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.

2.Kỹ năng:

-Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm và kể lại được nội dung truyện.

-Nhận ra những sự việc chính của truyện.

-Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện

 

doc14 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 6 tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01 - Tiết : 01 Ngày soạn: Văn Bản: CON RỒNG,CHÁU TIÊN Ngày dạy: -Truyền Thuyết- I. MỤC TIÊU : - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết. - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết “ Con Rồng Cháu Tiên” - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện. II. KIẾN THỨC CHUẨN: 1.Kiến thức: -Giúp HS hiểu được khái niệm về truyền thuyết. -Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. -Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước. 2.Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm và kể lại được nội dung truyện. -Nhận ra những sự việc chính của truyện. -Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện. III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Bài mới: Mỗi người chúng ta đều thuộc về một dân tộc.Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gấm trong đó những thần thoại,truyền thuyết kỳ diệu.Dân tộc kinh chúng ta đời đời sinh sống trên dãi đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển đông,bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xưa huyền ảo “Con Rồng Cháu Tiên” *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - hiểu văn bản *MỤCTIÊU : Giúp HS hiểu khái niệm truyền thuyết là một thể loại văn học dân gian. GV:Gọi HS đọc chú thích (*)/trang 7-SGK. GV:Qua việc đọc phần chú thích (*),hãy nhắc lại khái niệm về truyền thuyết ? GV:Hướng dẫn HS đọc văn bản.Gv đọc mẫu,Hs đọc tiếp theo đến hết.(Cần đọc to,rõ ràng,nhấn mạnh các chi tiết li kỳ;cố gắng thể hiện lời đối thoại của Lạc Long Quân và Au Cơ:giọng Au Cơ lo lắng,than thở,giọng Lạc Long Quân tình cảm,ân cần,chậm rãi) GV:Theodõi,uốn nắn cách đọc của HS. Tạm phân truyện thành 3 đoạn.Yêu cầu HS tìm ra các đoạn và nêu ý chính của mỗi đoạn. GV:Qua việc đọc văn bản,em có nhận xét như thế nào về cách xây dựng văn bản ? -Mở đầu văn bản giúp ta hiểu biết điều gì ? Tiếp theo và kết thúc ? GV:Văn bản có kết cấu như thế người ta gọi là văn bản tự sự.Ta sẽ tìm hiểu văn bản tự sự ở tiết sau. GV:Kể tên các nhân vật trong truyện ? Nhân vật nào là nhân vật chính ? Vì sao? *HOẠT ĐỘNG 3: Phân tích *MỤCTIÊU : Giúp HS hiểu ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng. GV:Yêu cầu HS đọc bằng mắt Đ1 của văn bản.Hãy tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kỳ lạ,lớn lao,đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của LLQ và ÂC ? ( Gợi ý: Những từ ngữ nào ở Đ1 nói lên nguồn gốc,hình dạng,tài năng kỳ lạ của LLQ và ÂC ? ) GV:Tại sao LLQ đem phép lạ của mình giúp cho dân lành mà không giúp cho tất cả những ai có yêu cầu ? Điều đó thể hiện ước mơ gì của nhân dân ? GV:Những từ (vô địch,mộc tinh,ngư tinh) có ý nghĩa là gì? -LLQ có thể diệt trừ các loài yêu quái.Em có nhận xét gì về nhân vật LLQ ? GV:Nhận xét hai từ sau đây từ nào dễ hiểu nghĩa hơn :ăn cơm - ngư tinh (người ta gọi từ “ngư tinh” là từ mượn,từ mượn tiết sau ta sẽ tìm hiểu) GV:Qua những chi tiết miêu tả về nguồn gốc hình dạng,tài năng của hai nhân vật,em có cảm nhận LLQ và AC là những người như thế nào ? GV:Yêu cầu HS đọc to Đ2-GV theo dõi cách đọc của HS -Việc kết duyên của LLQ cùng AC và chuyện sinh nở có gì kỳ lạ ? -LLQ và AC chia con như thế nào và để làm gì ? -Theo truyện này thì người Việt là con cháu của ai ? - GV:Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo ? Hãy nói rõ vai trò của chi tiết này trong truyện ? -Em hiểu chi tiết tưởng tượng kỳ ảo là có thật hay không ? Liệt kê những chi tiết ấy ? - Nghệ thuật được sử dụng trong truyện là gì? GV:Phân nhóm HS tìm hiểu ý nghĩa của truyện -Truyện nhằm giải thích vấn đề gì ? -Qua truyện em thấy người xưa ước mơ điều gì ? -Tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật gì để xây dựng truyện ? GV:Yêu cầu HS đọc to phần ghi nhớ (sgk) *HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập GV:Gọi HS đọc phần luyện tập -Hãy kể tên các truyện có nội dung tương tự truyện “con rồng,cháu tiên”. *HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố -dặn dò Củng cố: -Truyện Con rồng cháu tiên nhằm giải thích điều gì ? Thể hiện ước mơ gì của nhân dân ta ? Truyện hấp dẫn nhờ vào chi tiết nào ? -Hãy kể lại truyện “con rồng cháu tiên” Dặn dò: -Đọc kỹ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện. -Kể lại truyện -Soạn bài:”Bánh chưng,bánh giầy” (đọc văn bản,trả lời câu hỏi,chuẩn bị phần bài tập) - Chú ý: Nhân vật,sự kiện, cốt truyện, những sự việc chính trong truyện được thể hiện như thế nào? * Nhận xét tiết học - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS lắng nghe -HS:Đọc phần chú thích - HS:Dựa vào chú thích trả lời -HS:Theo dõi và thực hiện - HS:Tìm các đoạn và nêu ý chính. Đ1:”Từ đầu…..long trang” àGiơi thiệu nhân vật LLQ và AC. Đ2:”Tiếp theo…..lên đường” àHọ sống với nhau có con và chia con. Đ3:Phần còn lại. àThời kỳ dựng nước của Vua Hùng và giải thích nguồn gốc của dân tộc. HS:Mở đầu giúp ta hiểu về nhân vật,tiếp theo thấy mối quan hệ giữa các nhân vật,cuối cùng thấy được số phận cuộc đời nhân vật ấy ra sao và đẻ lại một ý nghĩa,một bài học. - HS:Tư duy trả lời. - HS:Tư duy trả lời. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV HS:Nhìn vào SGK LLQ con trai thần Long Nữ (thường ở dưới nước) -LLQ có nhiều phép lạ,có sức khoẻ vô địch,thường giúp dân diệt trừ yêu quái;dạy dân cách ăn ở,trồng trọt và chăn nuôi. -AC:thuộc dòng họ thần nông(ở trên trời) -AC:xinh đẹp tuyệt trần -HS:tư duy độc lập +Bởi dân lành trong XH thời xưa chịu nhiều thiệt thòi,bị kẻ mạnh hiếp đáp… +Thể hiện tinh thần kiên cường quật khởi đấu tranh và ước mơ cuộc sống yên lành. - HS dựa vào chú thích trả lời. - HS:đề cao tài năng của LLQ HS:Từ “ăn cơm “dễ hiểu nghĩa hơn từ “ngư tinh”. HS:Tư duy độc lập - Họ là người thần kỳ,có tài năng,đẹp đẽ,yêu thương dân lành. HS:Theo dõi trong sgk. -Điều kỳ lạ là người miền núi,người miền biển tập quán khác nhau,mới gặp nhau lại yêu nhau. -Sinh ra cái bộc trăm trứng -Họ chia con đều nhau để cai quản các phương. -Theo truyện này thì người Việt là con cháu của Vua Hùng-thuộc dòng dõi rồng tiên. HS:Tư duy độc lập -Những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo:con của thần,sức khoẻ vô địch,xinh đẹp tuyệt trần,cái bộc trăm trứng,không cần bú mớm… -Những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo là không có thật. -Những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo nhằm tô đậm tính chất kỳ lạ lớn lao,đẹp đẽ của nhân vật,sự kiện -Thần kỳ hoá,linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi dân tộc,để chúng ta thêm tự hào tôn kính tổ tiên dân tộc mình -Tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. - HS tìm hiểu trả lời HS:Thảo luận theo nhóm 2 bàn,đại diện nhóm trình bày ý kiến. -Các nhóm khác nhận xét. -Truyện giải thích,suy tôn nguồn gốc cao quý thiêng liêng của dân tộc Việt Nam -Truyện thể hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước. -Truyện sử dụng những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. HS:sưu tầm truyện -Người Mường có truyện “Quả trứng to nở ra con người”,”truyện quả bầu”……. - Truyện nhằm giải thích,suy tôn nguồn gốc giống nòi,dân tộc;thể hiện ý nguyện đoàn kết dân tộc ở mọi miền đất nước;các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo làm cho câu chuyện hay,hấp dẫn.) - HS lắng nghe và ghi nhớ. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Khái niệm về truyền thuyết: -Truyền thuyết là một loại truyện dân gian truyền miệng,kể về các nhân vật,sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. -Thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. - Con Rồng Cháu Tiên thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu. 2. Bố cục: chia 3 phần I I. PHÂN TÍCH: 1. Nội dung: a. Nhân vật LLQ và AC: * Lạc Long Quân: -LLQ con trai thần Long Nữ (thường ở dưới nước) -LLQ có nhiều phép lạ,có sức khoẻ vô địch,thường giúp dân diệt trừ yêu quái;dạy dân cách ăn ở,trồng trọt và chăn nuôi. * Âu Cơ: -ÂC:thuộc dòng họ thần nông(ở trên trời) -ÂC:xinh đẹp tuyệt trần àHọ là người thần kỳ,có tài năng,đẹp đẽ,yêu thương dân lành. b. Những Chi Tiết Tưởng Tượng Kỳ Ao: -Con của thần,sức khoẻ vô địch ,xinh đẹp tuyệt trần;cái bộc trăm trứng,không cần bú mớm… 2. Nghệ thuật: -Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo -Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh 3. Ý nghĩa: -Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng cháu Tiên -Truyện ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta -Truyện sử dụng những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. III. LUYÊN TẬP: 1. Người Mường có truyện “Quả trứng to nở ra con người”,”truyện quả bầu”……. Tuần : 01 - Tiết : 02 Ngày soạn: Văn Bản: BÁNH CHƯNG,BÁNH GIẦY Ngày dạy: (Hướng dẫn học thêm) -Truyền Thuyết- I. MỤC TIÊU: Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy. II. KIẾN THỨC CHUẨN: 1.Kiến thức: -Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. -Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt Cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt. 2.Kỹ năng: - Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG 1.On định: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: +Nêu khái niệm về truyền thuyết ? +Nêu ý nghĩa của truyện “Con rồng,cháu tiên” ? 3.Bài mới: Hằng năm,mỗi khi xuân về tết đến,nhân dân ta,con cháu của Vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi,vùng rừng núi cũng như vùng biển,lại nô nức,hớn hở,chở lá dong,xay đổ,giã gạo,gói bánh…Quang cảnh làm cho chúng ta thêm yêu quý,tự hào về văn hoá cổ truyền độc đáo của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết bánh chưng bánh giầy.Tục làm bánh ấy có ý nghĩa như thế nào,chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung truyện *HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC - HIỂU VB *MỤCTIÊU : Rèn luyện cho HS đọc đúng,rõ,diễn cảm và tìm được bố cục. GV:Hướng dẫn HS đọc đúng giọng của từng nhân vật:lời nói của thần giọng âm vang xa vắng;giọng vua đỉnh đạc,chắc khoẻ.GV đọc mẫu. GV:Theo dõi cách đọc của HS uốn nắn,sửa chữa. GV:Giải thích từ khó. GV:Văn bản có thể chia làm 3 đoạn.Yêu cầu HS chỉ ra 3 đoạn ấy và nêu ý chính của mỗi đoạn. -Để thấy Vua Hùng chọn người nối ngôi như thế nào ta tìm hiểu phần nội dung. *HOẠT ĐỘNG 3: PHÂN TÍCH *MỤCTIÊU : Qua các nhân vật ta thấy được nội dung của truyện. GV:Yêu cầu HS quan sát đoạn 1. GV:Vua chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào ? Với ý định ra sao và bằng hình thức nào ? GV:Theo em chí của vua như thế nào ? GV:Qua việc vua Hùng chọn người nối ngôi,em nhận thấy vua Hùng là người như thế nào ? -Vua là người yêu nước thương dân như con.Còn Lang Liêu thì sao,ta thử tìm hiểu. GV:Gọi HS đọc đoạn 2,GV uốn nắn sửa chữa. GV:Lang Liêu có cuộc sống như thế nào so với anh em của chàng ? Trước hoàn cảnh đó chàng có thái độ ra sao ? GV:Vì sao trong các con vua,chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ ? GV:Hãy tìm câu ca dao,tục ngữ nào có nội dung giống chi tiết này ? GV:Gọi HS đọc đoạn văn “từ một đêm…….hình tròn” GV:Thần có chỉ cách làm bánh cho Lang Liêu không ? Nhưng tại sao chàng làm được?Từ đó em có nhận xét gì về Lang Liêu ? GV:Gọi HS đọc đoạn 3 Gv uốn nắn cách đọc cho HS. GV:Hai thứ bánh của Lang Liêu làm ra so với lễ vật của các người anh thì có giá trị gì không ? Vì sao vua cha chọn hai thứ bánh đó để tế tiên vương ? GV: Theo em trong truyện đã sử dụng nghệ thuật gì nhằm làm tăng thêm tính hấp dẫn? Em hãy tìm dẫn chứng để chứng minh điều đó? GV:Chia nhóm HS thảo luận tìm ý nghĩa của truyện. GV:Truyện nhằm giải thích sự vật gì?Thể hiện thái độ gì của nhân dân ta thời xưa ? -Truyện xây dựng bằng những chi tiết,yếu tố nào ? *HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP *MỤCTIÊU : Giúp HS thấy được phong tục tập quán,văn hoá cổ truyền của dân tộc vẫn còn. GV:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1-sgk/trang 12. *HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CO - DẶN DÒ Củng cố: +Hãy nêu ý nghĩa của truyện “bánh chưng,bánh giầy” ? àHS nêu theo phần ghi nhớ trong sgk. +Kể diễn cảm đoạn 1 của văn bản . Dặn dò: -Học thuộc phần ghi nhớ sgk,luyện kể diễn cảm văn bản. -Làm bài tập 2-sgk/trang 12(thích chi tiết nào thì liệt kê ra và giải thích vì sao lại thích ?) -Soạn bài :”Từ và cấu tạo từ tiếng việt “ chuẩn bị luôn phần luyện tập. Khái niêm về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức? *Nhận xét tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS:Truyền thuyết là một loại truyện dân gian truyền miệng,kể về các nhân vật,sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.Thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo.Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. - HS: Truyện giải thích,suy tôn nguồn gốc cao quý thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.Truyện thể hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước.Truyện sử dụng những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. - HS lắng nghe. HS:Theo dõi đọc văn bản HS:Xem nghĩa các từ khó trong sgk. Đ1:”Từ đầu…..chứng giám” àcách chọn người nối ngôi Đ2:”tiếp theo….hình tròn” àcách tìm lễ vật của các Lang và cách làm bánh của Lang Liêu. Đ3:phần còn lại àLang Liêu được chọn nối ngôi và ý nghĩa của việc làm bánh HS:quan sát Đ1 trả lời. -Hoàn cảnh lúc về già,giặc ngoài đã dẹp yên;truyền ngôi để chăm lo cho dân. -Ý của vua,người nối ngôi phải nối chí của vua,không phải theo lệ. àHình thức tổ chức thi tài HS:tư duy trả lời. -Làm vua phải là người có tài,có đức. HS:suy nghĩ. Vua là người yêu nước thương dân. HS:đọc lại Đ2 trả lời -Lang Liêu có cuộc sống nghèo khổ,mồ côi,chăm lo việc đồng áng,không được vua cha yêu thương.Lang Liêu không oán trách mà chăm chỉ siêng năng. HS:trả lời -Vì Lang Liêu hiền lành chịu nhiều thiệt thòi HS:nhớ lai -“Ở hiền gặp lành” HS:Đọc. HS: trả lời -Lang Liêu là người thông minh và sáng tạo HS:đọc Đ3 trả lời -Hai thứ bánh do Lang Liêu làm ra có ý nghĩa thực tế và có ý tưởng sâu xa chứng tỏ được tài đức của con người. - HS tư duy trả lời. HS:chia nhóm thảo luận.Đại diện nhóm trả lời,nhận xét của nhóm khác. -Truyện giải thích nguồn gốc bánh chưng bánh giầy.Truyện đề cao trí thông minh và lòng hiếu thảo của người lao động,đề cao nghề nông,đề cao ý thức tôn kính tổ tiên. -Truyện xât dựng bằng những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo…. HS lắng nghe và thực hiện I.TÌM HIỂU CHUNG: 1. Khái niệm về truyền thuyết: ( Nội dung bài đã được ghi ở tiết 1) 2. Bố cục: chia 3 phần II. PHÂN TÍCH: 1. Nội dung: a. Vua Hùng Chọn Người Nối Ngôi: -Vua đã già,giặc ngoài đã dẹp yên,truyền ngôi để có người chăm lo cho dân. -Người nối ngôi phải nối được chí của vua,không theo lệ. -Điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt để thử tài. àVua là người yêu nước thương dân. b..Nhân Vật Lang Liêu: -Lang Liêu sống khổ cực không được vua cha yêu thương àLang Liêu là người hiền lành chăm chỉ siêng năng có tài có đức. àHai thứ bánh do Lang Liêu làm ra có ý nghĩa thực tế và có ý tưởng sâu xa chứng tỏ được tài đức của con người. 2. Nghệ thuật: - Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về việc Lang Liêu được thần mách bảo. - Lối kể chuyện dân gian: theo trình tự thời gian. 3. Ý nghĩa: Truyện nhằm suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước. III. LUYỆN TẬP: 1. Ý nghĩa của phong tục ngày tết làm bánh chưng bánh giầy là đề cao nghề nông,đề cao sự thờ kính trời đất và tổ tiên của nhân dân ta….đồng thời nhằm giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc Tuần : 01 - Tiết: 03 Ngày soạn: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ Ngày dạy: TIẾNG VIỆT I.MỤC TIÊU: - Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ. - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. I. KIẾN THỨC CHUẨN: 1.Kiến thức: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt. 2.Kỹ năng: - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức. + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: +Nêu ý nghĩa của truyện “Bánh chưng bánh giầy “ ? +Học truyện Bánh chưng bánh giầy,em thích nhất chi tiết nào ? Vì sao ? 3.Bài mới: Muốn viết được văn bản lưu loát ta phải biết phân biệt được từ và tiếng và cách cấu tạo của nó.Vậy bài học hôm nay giúp ta hiểu thêm điều đó . *HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM. *MỤC TIÊU : Giúp HS hiểu thế nào là từ và tiếng. GV:Gọi 1 HS đọc mục(1) thuộc (I)-sgk. GV:Lập danh sách các tiếng và danh sách các từ trong câu sau(ở mục 1-I-sgk);biết rằng mỗi từ đã được phân cách với từ khác bằng dấu gạch chéo ? GV:Trong các từ trên,từ nào chưa rõ nghĩa ? Chưa nêu tên được sự vật ? GV:Từ chưa rõ nghĩa người ta gọi là tiếng,vậy câu văn trên có mấy tiếng và mấy từ ? GV:Gọi HS đọc mục 2 thuộc I-sgk. GV:Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau ? GV:Mỗi loại đơn vị được dùng để làm gì ? -Tiếng dùng để làm gì ? -Từ dùng để làm gì ? GV:Khi nào một tiếng được xem là một từ ? GV:Qua việc tìm hiểu tiếng và từ,em hãy rút ra kết luận về tiếng và từ dùng để làm gì? GV:Yêu cầu HS tìm ví dụ về tiếng và từ. * Giúp HS hiểu được từ đơn,từ phức,từ ghép,từ láy. GV:Gọi HS đọc mục 1 thuộc II-sgk. GV:Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc tiểu học,hãy điền các từ trong câu dưới đây(muc 1 thuộc II-sgk) vào bảng phân loại. GV:Dựa vào bảng phân loại hãy cho biết như thế nào gọi là từ đơn,từ phức ? GV:Gọi HS đọc mục 2 thuộc II-sgk. GV:Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì giống và khác nhau ? Tìm ví dụ minh hoạ. GV:Dựa vào bảng phân loại,hãy cho biết như thế nào gọi là từ đơn,từ phức,từ ghép,từ láy ? GV:Gọi HS đọc phần ghi nhớ. *HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP *MỤCTIÊU : Củng cố hệ thống kiến thức cho HS về từ đơn,từ phức,từ ghép và từ láy. GV:Như thế nào gọi là từ đơn,từ phức ? GV:Từ láy và từ ghép có những đặc điểm gì ? Để nắm vững nội dung bài chúng ta tiến hành luyện tập. GV:Gọi HS đọc yêu cầu BT1 sgk-trang 14. 1a.Các từ (nguồn gốc,con cháu)thuộc kiểu cấu tạo từ nào ? GV:Gọi HS đọc yêu cầu BT4-5.GV phân nhóm HS thảo luận. *HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố - dặn dò Củng Cố: * Cho các nhóm từ: Ruộng nương, ruộng rẫy,vườn tược,nương náu,đền chùa,lăng nhăng,lom khom. Hãy tìm các từ ghép,từ láy trong nhóm trên ? * Cho trước tiếng : làm Hãy kết hợp với tiếng khác để tạo thănh 5 từ ghép,5 từ láy. Dặn Dò: +Học thuộc hai phần ghi nhớ trong sgk. +Làm BT 1b,c ,BT2,3 (BT2,3 làm theo mẫu) + Tìm các từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vậy + Chuẩn bị bài “ Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt” + Hãy nêu 6 kiểu văn bản thường gặp và cho ví dụ từng kiểu văn bản cụ thể? * Nhận xét tiết học: - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS: Truyện nhằm giải thích nguồn gốc bánh chưng bánh giầy.Truyện đề cao trí thông minh và lòng hiếu thảo của người lao động,đề cao nghề nông,đề cao ý thức tôn kính tổ tiên.Truyện xât dựng bằng những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. - HS tư duy trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. HS:Đọc yêu cầu mục 1 HS:Lập danh sách các tiếng,các từ. +Các tiếng: +Các từ: HS:Từ cách,và chưa rõ nghĩa. HS tìm hiểu trả lời HS:Tư duy +Tiếng là do một âm tiết phát ra. +Từ là do một tiếng có nghĩa hoặc hai tiếng có nghĩa tạo thành. HS:Trả lời. +Tiếng dùng để tạo từ +Từ để tạo câu. HS:Tư duy +Khi một tiếng có nghĩa HS:Tư duy trả lời +Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. +Tiếng là do một âm tiết phát ra chuă rõ nghĩa,tiếng dùng để tạo từ HS:Đọc yêu cầu theo sgk Bảng Phân Loại Từ đơn Từ phức Từ ghép Chănnuôi, bánhchưng, bánh giầy Từ láy Trồng trọt HS:Chốt lại nội dung +Từ đơn là từ chỉ có một tiếng(hay một âm tiết) +Từ phức là những từ gồm hai hoặc nhiều tiếng kết hợp với nhau. HS:So sánh đối chiếu +Từ láy và từ ghép giống nhau là gồm hai tiếng trở lên. +Khác nhau: -Từ ghép là những từ có quan hệ với nhau về ý nghĩa VD:Ngựa vằn -Từ láy là những từ có quan hệ với nhau về âm,vần VD:lấp lánh HS:Trả lời dựa vào ghi nhớ2 + Từ đơn là từ chỉ có một tiếng +Từ phức là những từ gồm hai hoặc nhiều tiếng kết hợp với nhau. + Từ ghép là những từ có quan hệ với nhau về ý nghĩa + Từ láy là những từ có quan hệ với nhau về âm,vần HS:Đọc ghi nhớ sgk. HS:Dựa vào ghi nhớ trả lời HS:Đọc yêu cầu BT1 1a.+Thuộc kiểu cấu tạo từ ghép HS:Thảo luận theo nhóm +Chia 4 nhóm +Đại diện nhóm trả lời,nhóm khác nhận xét +Từ ghép: Ruộng nương,ruộng rẫy,vườn tược,nương náu,đền chùa +Từ láy: lăng nhăng,lom khom. HS thực hiện I. TỪ LÀ GÌ? +Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. +Tiếng là một âm tiết phát ra chưa rõ nghĩa, tiếng dùng để tạo từ. VD:-Từ: đi,đứng -Tiếng:là,và II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC: 1.Từ Đơn: Từ đơn là từ chỉ có một tiếng VD:nước,đất 2. Từ phức: Từ phức là những từ gồm hai hoặc nhiều tiếng. VD:sạch sành sanh a.Từ ghép: Là những từ có quan hệ với nhau về ý nghĩa. VD: sông núi b. Từ láy: Là những từ có quan hệ với nhau về âm,vần VD: ngoan ngoãn III.LUYỆN TẬP: 1a.Các từ (nguồn gốc,con cháu) thuộc kiểu cấu tạo từ ghép. 4.Từ “thút thít”miêu tả tiếng khóc của người. -Những từ láy cũng có tác dụng miêu tả đó:nức nở,sụt sùi,sưng sức……. 5.Các từ láy: a.Miêu tả tiếng cười:khúc khích,sằng sặc,hô hố,ha hả…….. b.Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè,thỏ thẻ,léo nhéo……. c.Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lướt,nghênh ngang,……… Tuần : 01 – Tiết 04 Ngày soạn: GIAO TIẾP,VĂN BẢN Ngày dạy: VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I.MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt II. KIẾN THỨC CHUẨN: 1.Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp,văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chon phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính - công vụ. 2.Kỹ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chon phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: a.Như thế nào gọi là từ đơn,từ phức,từ ghép và từ láy.Mỗi loại cho ví dụ minh hoạ. b.Cho trước một tiếng “đỏ”.Hãy kết hợp với tiếng khác để tạo 5 từ láy và 5 từ. 3.Bài mới: Trong thực tế,học sinh đã tiếp xúc và sử dụng các văn bản vào các mục đích khác nhau:đọc báo,đọc truyện,viết thư,viết đơn nhưng chưa gọi chúng là văn bản và cũng chưa gọi các mục đích cụ thể thành một tên gọi khái quát là giao tiếp.Bài học hôm nay giúp các em có cách gọi cụ thể sau. *HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC *MỤCTIÊU : Hình thành khái niệm về giao tiếp và văn bản cho HS. GV: Gọi HS đọc mục 1a-sgk +Trong đời sống,khi có một tư tưởng,tình cảm,nguyện vọng (VD:muốn khuyên nhủ người khác một điều gì,có lòng yêu mến bạn,muốn tham gia một hoạt động do nhà trường tổ chức….) mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết,thì em làm như thế nào ? +Giả sử em muốn rủ bạn đi xem phim thì em làm cách nào ? GV:Vậy lúc đó em truyền đạt một ý nguyện đến bạn thân.Thế là em thực hiện quá trình giao tiếp.Vậy giao tiếp là như thế nào ? GV:Gọi HS đọc mục b-sgk cho cả lớp nghe. +Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm,nguyện vọng một cách trọn vẹn,đầy đủ cho người khác hiểu,thì em phải làm như thế nào ? +Giả sử như em thích hoa hồng thì em sẽ nói như thế nào để người khác thấy thuyết phục ? GV:Như vậy văn bản cần đảm bảo những yêu cầu gì ? GV:Gọi HS đọc mục c-sgk. +Đọc câu ca dao sau và trả lời câu hỏi. “Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai” +Em hãy nhận xét câu ca dao này sáng tác ra để làm gì ? Nó nói lên vấn đề gì ? Hai câu 6 vag 8 liên kết với nhau như thế nào (về luật thơ và về ý).Như thế đã biểu đạt trọn vẹn một ý chưa ? Theo em, câu ca dao đó đã có thể coi là một văn bản không ? GV:Văn bản cần đảm bảo những yêu cầu gì ? *Các kiểu Văn Bản Và Phương Thức Biểu Đạt GV:Gọi HS đọc các mục d,đ,e. d.Lời phát biểu của thầy

File đính kèm:

  • docVAN6_TUAN.01chuan.doc